Thủ tục hành chính: Miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật (cấp Thành phố) - Hà Nội
Thông tin
Số hồ sơ: | T-HNO-BS888 |
Cơ quan hành chính: | Hà Nội |
Lĩnh vực: | Trợ giúp pháp lý |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật. |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Ủy ban nhân dân Thành phố |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện |
Thời hạn giải quyết: | Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Danh sách trích ngang báo cáo viên pháp luật |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức pháp chế, đơn vị được giao phụ trách công tác pháp chế, phổ biến, giáo dục pháp luật của cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 2 Điều 3 của Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 lập danh sách trình Lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị mình xem xét, lập hồ sơ gửi Sở Tư pháp tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định miễn nhiệm đối với báo cáo viên pháp luật thành phố. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Việc miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật được thực hiện khi báo cáo viên pháp luật thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Tự nguyện xin thôi làm báo cáo viên pháp luật; - Không còn là cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân; - Không còn đủ tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 2 Điều 35 của Luật phổ biến, giáo dục pháp luật; - Từ chối không thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật theo sự phân công của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp mà không có lý do chính đáng từ 03 lần trở lên; - Thực hiện một trong các hành vi bị cấm theo quy định tại Điều 9 của Luật phổ biến, giáo dục pháp luật; - Bị Tòa án kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật; - Bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Công văn đề nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật của lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 7 của Thông tư số 21/2013/TT-BTP; |
Danh sách trích ngang báo cáo viên pháp luật thuộc trường hợp miễn nhiệm theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP ; |
Các văn bản, giấy tờ chứng minh báo cáo viên pháp luật thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều 6 của Thông tư số 21/2013/TT-BTP ; |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Danh sách trích ngang báo cáo viên pháp luật
Tải về |
1. Thông tư 21/2013/TT-BTP quy định trình tự, thủ tục công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật; công nhận, cho thôi làm tuyên truyền pháp luật và biện pháp bảo đảm hoạt động của báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 5117/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Công nhận và cấp thẻ Cộng tác viên trợ giúp pháp lý - Hà Nội |
2. Công nhận báo cáo viên pháp luật - Hà Nội |
3. Công nhận báo cáo viên pháp luật - Hà Nội |
Lược đồ Miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật (cấp Thành phố) - Hà Nội
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
Chat với chúng tôi
Chat ngay