Thủ tục hành chính: Miễn nhiệm Trợ giúp viên pháp lý - An Giang
Thông tin
Số hồ sơ: | T-AGI-065114-TT |
Cơ quan hành chính: | An Giang |
Lĩnh vực: | Trợ giúp pháp lý |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tư pháp |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Trung tâm trợ giúp pháp lý |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | 15 ngày |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Quyết định hành chính |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Khi Trợ giúp viên pháp lý thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 điều 20 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 thì Giám đốc Sở Tư pháp lập hồ sơ miễn nhiệm trợ giúp viên pháp lý trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định |
Bước 2: | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết định miễn nhiệm trợ giúp viên pháp lý theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ký quyết định miễn nhiệm Trợ giúp viên pháp lý. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Chuyển công tác khác hoặc nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động | Chưa có văn bản! |
Có một trong các hành vi quy định tại điều 9 Luật Trợ giúp pháp lý mà xét thấy không còn đủ điều kiện để tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý, cụ thể: - Xâm phạm danh dự, nhân phẩm, quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý, phân biệt đối xử với người được trợ giúp pháp lý; - Nhận, đòi hỏi bất kỳ một khoản tiền, lợi ích nào khác từ người được trợ giúp pháp lý; sách nhiễu người được trợ giúp pháp lý. - Tiết lộ thông tin, bí mật về vụ việc trợ giúp pháp lý, về người được trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp người được trợ giúp pháp lý đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác; - Từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 45 của Luật này và theo quy định của pháp luật về tố tụng; - Lợi dụng hoạt động trợ giúp pháp lý để trục lợi; - Xúi giục người được trợ giúp pháp lý khai, cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật, khiếu nại, tố cáo, khởi kiện trái pháp luật. |
Chưa có văn bản! |
Không còn đủ tiêu chuẩn tại khoản 1 điều 21 Luật Trợ giúp pháp lý hoặc thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 3 điều 20 Luật Trợ giúp pháp lý | Chưa có văn bản! |
Vì lý do sức khỏe, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do chính đáng khác mà xét thấy không thể bảo đảm hoàn thành công việc được giao | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Văn bản đề nghị miễn nhiệm Trợ giúp viên pháp lý của Giám đốc Sở Tư pháp, kèm theo văn bản đề nghị của Giám đốc Trung tâm |
Các văn bản, giấy tờ chứng minh Trợ giúp viên pháp lý thuộc một trong trường hợp quy định tại khoản 2 điều 20 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 |
Dự thảo quyết định miễn nhiệm Trợ giúp viên pháp lý |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 1930/QĐ-UBND năm 2010 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Miễn nhiệm Trợ giúp viên pháp lý - An Giang
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!