CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 131/2005/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2005 |
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 1998 của Chính phủ như sau:
1.
"Điều 11.a. Nguyên tắc tự do hoá các giao dịch vãng lai.
Trên lãnh thổ Việt Nam, các khoản thanh toán và chuyển tiền đối với các giao dịch vãng lai được tự do thực hiện".
2.
"11. Thanh toán và chuyển tiền cho các giao dịch quốc tế vãng lai trong Nghị định này bao gồm:
a) Các khoản thanh toán liên quan đến xuất, nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ, các giao dịch vãng lai khác, các khoản vay tín dụng và ngân hàng ngắn hạn;
b) Các khoản thanh toán cho thu nhập ròng từ đầu tư trực tiếp và gián tiếp, khấu hao vốn đầu tư trực tiếp (nếu áp dụng);
c) Các khoản thanh toán tiền lãi và trả dần nợ gốc của khoản vay nước ngoài;
d) Các khoản chuyển tiền một chiều cho mục đích tiêu dùng và các giao dịch tương tự khác".
3.
"Điều 14. Chuyển tiền một chiều từ Việt Nam ra nước ngoài trong các giao dịch vãng lai.
1. Người không cư trú và người cư trú được mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài cho các nhu cầu thanh toán vãng lai hợp pháp không phải xuất trình các chứng từ liên quan đến việc xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế với Nhà nước Việt Nam.
2. Người không cư trú và người cư trú là người nước ngoài có ngoại tệ được chuyển ra nước ngoài khi có nhu cầu. Trường hợp có nguồn thu hợp pháp bằng đồng Việt Nam thì được mua ngoại tệ tại Ngân hàng được phép để chuyển ra nước ngoài.
3. Người cư trú là công dân Việt Nam được mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài để sử dụng cho các nhu cầu hợp pháp như: du lịch, học tập, chữa bệnh, trợ cấp khó khăn, thừa kế và định cư theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
4. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, giải quyết các trường hợp mua, chuyển, mang ngoại tệ vượt quá hạn mức (nếu có) trên cơ sở xem xét các hồ sơ, giấy tờ chứng minh sự cần thiết của giao dịch".
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
| TM. CHÍNH PHỦ |
- 1 Công văn số 497/NHNN-QLNH3 của Ngân hàng Nhà nước về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định 131/2005/NĐ-CP của Chính phủ
- 2 Quyết định 03/2006/QĐ-NHNN năm 2006 về việc kinh doanh vàng trên tài khoản ở nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi 2003
- 4 Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 5 Nghị định 05/2001/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 63/1998/NĐ-CP về quản lý ngoại hối
- 6 Thông tư 01/1999/TT-NHNN7 hướng dẫn thi hành Nghị định 63/1998/NĐ-CP về quản lý ngoại hối do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 7 Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
- 1 Quyết định 03/2006/QĐ-NHNN năm 2006 về việc kinh doanh vàng trên tài khoản ở nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2 Nghị định 160/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Ngoại hối
- 3 Thông tư 01/1999/TT-NHNN7 hướng dẫn thi hành Nghị định 63/1998/NĐ-CP về quản lý ngoại hối do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 4 Nghị định 05/2001/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 63/1998/NĐ-CP về quản lý ngoại hối