BỘ VĂN HOÁ | VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ |
Số: 17-VH-NĐ | Hà Nội, ngày 14 tháng 07 năm 1958 |
ẤN ĐỊNH CÁC THANG LƯƠNG CỦA CÁC NGÀNH SỰ NGHIỆP THUỘC BỘ VĂN HÓA
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA
Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng Chính phủ họp ngày 17, 18 tháng 3 năm 1958 ấn định các nguyên tắc, yêu cầu và phương châm cải tiến chế độ tiền lương và tăng lương trong năm 1958 cho cán bộ, công nhân và viên chức các cơ quan, xí nghiệp Nhà nước;
Chiếu điều 2 Nghị định số 270-TTg ngày 31-5-1958 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ lương cho khu vực hành chính sự nghiệp;
Sau khi được Bộ Nội vụ đồng ý và Ban lương trung ương thông qua;
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1: - Nay định sáu thang lương như sau đây:
1) Thang lương nghệ thuật sân khấu gồm 12 bậc để sắp xếp những cán bộ và diễn viên biểu diễn các bộ môn nghệ thuật trên sân khấu.
2) Thang lương nghệ thuật, phim (điện ảnh) gồm 12 bậc để sắp xếp cán bộ kỹ thuật, nhân viên công tác sản xuất phim, quay phim, đạo diễn phim, diễn viên đóng phim, nhân viên công tác mỹ công, mỹ thuật và những nhân viên biên tập kịch bản hiện làm công tác tại Xưởng phim Việt nam.
3) Thang lương nhân viên nhiếp ảnh gồm 8 bậc để sắp xếp phóng viên nhiếp ảnh và những nhân viên nhiếp ảnh hiện đang làm đúng nghề nhiếp ảnh.
4) Thang lương công nhân máy nổ, máy chiếu bóng lưu động và tu sửa phim gồm 5 bậc để sắp xếp công nhân điều khiển máy nổ, máy chiếu bóng các đội lưu động, các bãi và rạp chiếu bóng quốc doanh.
5) Thang lương 16 bậc để sắp xếp cán bộ và nhân viên công tác thuộc các ngành Quốc doanh chiếu bóng, phát hành sách báo và xuất nhập khẩu sách báo.
6) Thang lương công nhân đường giây gồm 5 bậc để sắp xếp những công nhân đường giây truyền thanh.
Điều 2: - Lương cao nhất của thang lương 12 bậc (nghệ thuật sân khấu ) gấp 4,7 lần lương thấp nhất.
- Lương cao nhất của thang lương 12 bậc (nghệ thuật phim điện ảnh) gấp 4, 3 lần lương thấp nhất.
- Lương cao nhất của thang lương 8 bậc (nhiếp ảnh) gấp 3,04 lần lương thấp nhất.
- Lương cao nhất của thang lương 5 bậc (công nhân máy nổ máy chiếu bóng lưu động) gấp 1,95 lần lương thấp nhất.
- Lương cao nhất của thang lương 16 bậc (phát hành sách báo và chiếu bóng) gấp 4,98 lần lương thấp nhất.
- Lương cao nhất của thang lương 5 bậc (công nhân đường giây truyền thanh) gấp 2,32 lần lương thấp nhất.
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA |
THANG LƯƠNG NGHỆ THUẬT SÂN KHẤU 12 BẬC
(Ban hành theo Nghị định số 17-VH/NĐ ngày 14-7-1958 của Bộ Văn hóa)
Bậc | Mức lương | KHUNG BẬC | ||||
12 | 130.000đ | Đạo diễn | Cán bộ nghiên cứu các bộ môn nghệ thuật sân khấu | Diễn viên các môn nghệ thuật | ||
11 | 117.000 | |||||
10 | 104.000 | Diễn viên nhạc trong các đội ca kịch | ||||
9 | 91.000 | Trang trí phục trang ánh sáng | ||||
8 | 79.000 | |||||
7 | 68.000 | |||||
6 | 58.000 | |||||
5 | 50.000 | |||||
4 | 43.000 | |||||
3 | 37.000 | |||||
2 | 33.000 | |||||
1 | 30.000 |
THANG LƯƠNG CÔNG NHÂN ĐƯỜNG GIÂY TRUYỀN THANH
Gồm 5 bậc
(Ban hành theo Nghị định số 17-VH/NĐ, ngày 14-7-1958 của Bộ Văn hóa)
BẬC | MỨC LƯƠNG |
5 | 63.500đ |
4 | 55.500 |
3 | 49.000 |
2 | 43.000 |
1 | 38.000 |
THANG LƯƠNG 16 BẬC NHÂN VIÊN CÁC NGÀNH PHÁT HÀNH SÁCH BÁO XUẤT NHẬP KHẨU SÁCH BÁO VÀ QUỐC DOANH CHIẾU BÓNG
(Ban hành theo Nghị định số 17-VH/NĐ, ngày 14-7-1958 của Bộ Văn hóa)
BẬC | MỨC LƯƠNG |
16 | 136.000 |
15 | 124.000 |
14 | 113.000 |
13 | 102.000 |
12 | 92.000 |
11 | 82.000 |
10 | 73.000 |
9 | 65.000 |
8 | 58.000 |
7 | 52.000 |
6 | 47.000 |
5 | 42.000 |
4 | 38.000 |
3 | 34.000 |
2 | 30.000 |
1 | 27.300 |
THANG LƯƠNG NHÂN VIÊN NHIẾP ẢNH
(Ban hành theo Nghị định số 17-VH/NĐ ngày 14-7-1958 của Bộ Văn hóa)
BẬC | MỨC LƯƠNG | KHUNG BẬC | |
8 | 83.000 | ||
7 | 74.000 | Phóng viên nhiếp ảnh | |
6 | 65.000 | Nhân viên nhiếp ảnh in, tráng, phóng (buồng tối) | |
5 | 57.500 | ||
4 | 51.000 | ||
3 | 45.500 | ||
2 | 40.700 | ||
1 |
THANG LƯƠNG CÔNG NHÂN KHIỂN MÁY NỔ, MÁY CHIẾU BÓNG LƯU ĐỘNG VÀ CÔNG NHÂN TU SỬA PHIM GỒM CÓ 5 BẬC
(Ban hành theo Nghị định số 17-VH/NĐ ngày 14-7-1958 của Bộ Văn hóa)
BẬC | MỨC LƯƠNG |
5 | 53.700đ |
4 | 47.500 |
3 | 42.000 |
2 | 37.300 |
1 | 33.000 |
THANG LƯƠNG NGHỆ THUẬT PHIM (ĐIỆN ẢNH)
(Ban hành theo Nghị định số 17-VH/NĐ ngày 14-7-1958 của Bộ Văn hóa)
Bậc | Mức lương | KHUNG BẬC | ||||||||||||||
12 | 118.000 | Đạo diễn phim (kể từ trợ lý trở lên) | Quay phim chuyện (kể từ trợ lý trở lên) | Kỹ thuật tiếng | ||||||||||||
11 | 100.000 | Biên tập kịch bản phim chuyện và phim thời sự tài liệu | Thiết kế mỹ tuật | Nhạc sĩ sáng tác phim chuyện | Điện lực và ánh sáng | Kỹ thuật thu thanh (kể từ trợ lý trở lên) | ||||||||||
10 | 97.000 | Quay phim thời sự tài liệu | Diễn viên phim chuyện | Kỹ thuật hình | ||||||||||||
9 | 87.000 | Đạo diễn phim lồng tiếng | ||||||||||||||
8 | 78.000 | Diễn viên phim lồng tiếng | Dùng phim cắt tiếp phim | Định sang in, tráng phim, kiểm tra phát hành, so bản gốc, chiếu phóng luyệt, kho, phim, thuốc | ||||||||||||
7 | 70.000 | |||||||||||||||
6 | 63.000 | |||||||||||||||
5 | 56.000 | Chọn nhạc | ||||||||||||||
4 | 49.000 | |||||||||||||||
3 | 43.000 | |||||||||||||||
2 | 38.000 | |||||||||||||||
1 | 34.000 |
- 1 Bộ luật Lao động 1994
- 2 Thông tư 1636-VH/TC năm 1958 giải thích Nghị định 1635-VH/NĐ về chế độ phụ cấp cho các đội chiếu bóng lưu động do Bộ Văn hoá ban hành
- 3 Thông tư 484-VH/TT năm 1958 hướng dẫn sắp xếp cấp bậc cho cán bộ, nhân viên, công nhân và diễn viên văn công vào các thang lương sự nghiệp do Bộ Văn Hoá ban hành.
- 4 Nghị định 270-TTg năm 1958 quy định chế độ lương cho khu vực hành chính, sự nghiệp do Thủ tướng ban hành