Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ
******

VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******

Số: 170-CP

Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 1964

NGHỊ ĐỊNH

BAN HÀNH CÁC LOẠI GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA

HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ

Theo đề nghị của ông Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
Căn cứ vào nghị quyết của Hội đồng Chính phủ trong phiên họp thường vụ của Hội đồng Chính phủ ngày 27 tháng 10 năm 1964.

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. – Để thúc đẩy giao lưu hàng hóa, phân công và sử dụng hợp lý các phương tiện vận tải, góp phần hạ giá thành sản phẩm xã hội nhằm phục vụ trực tiếp vào việc phát triển sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và cải thiện dân sinh, nay ban hành giá cước vận tải hàng hóa bằng đường sắt, đường ô-tô, đường thủy (đường sông và đường biển) và bảng phân cấp bậc hàng hóa để tính cước chuyên chở.

Điều 2. – Ông Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành nghị định này.

Điều 3. – Các ông Bộ trưởng các Bộ, thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Hội đồng Chính phủ, các ông Chủ tịch Ủy ban hành chính các khu, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành nghị định này.

Điều 4. – Các loại giá cước và bảng phân cấp bậc hàng hóa để tính cước chuyên chở này bắt đầu thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 1965.

K.T. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
PHÓ THỦ TƯỚNG




Lê Thanh Nghị

GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Nghị định số 170-CP ngày 26-11-1964)

I. GIÁ CƯỚC PHỔ THÔNG (một tấn/km)

Bậc

Chặng đường 30-200km

Chặng đường 201-300km

Chặng đường 301 trở lên

1

2

3

4

5

0,110

0,075

0,055

0,040

0,035

0,105

0,072

0,052

0,038

0,033

0,100

0,070

0,050

0,037

0,032

Ở một số tuyến đường, đối với một số mặt hàng, Bộ Giao thông vận tải cần căn cứ vào nhu cầu thực tế mà định một cự ly hợp lý (dưới 30 cây số) nhằm phục vụ các xí nghiệp, công, nông trường và hợp tác xã thuộc vùng ấy.

II. GIÁ CƯỚC ĐẶC BIỆT

1. Các loại hàng hóa chuyên chở bằng xe không mui có thành (HH, NN) bất cứ từ ga nào đến các ga trên chặn đường Phú Đức – Lào Cai – kể cả ga gửi là ga nằm trong chặng – đều được giảm từ 20% đến 30% tiền cước (trừ loại hàng quy định ở mục 2 dưới đây).

2. Sản phẩm bằng gỗ như bàn, ghế, tủ, giường, guốc, hòm mới chuyên chở ngược chiều tăng 50% tiền cước (trừ đồ gỗ mới xuất khẩu hoặc chuyên chở trong nội tỉnh và đồ dùng cũ gia đình).

- Đường Hà Nội - Mục Nam Quan gửi bất cứ từ ga nào đến các ga theo chiều từ Bắc Giang trở lên.

- Đường Hà Nội – Lào Cai gửi bất cứ từ ga nào đến các ga theo chiều từ Việt Trì trở lên.

- Đường Hà Nội – Thái Nguyên gửi bất cứ từ ga nào đến các ga theo chiều từ Phổ Yên trở lên.

- Đường Hà Nội – Vinh gửi bất cứ từ ga nào đến các ga theo chiều từ Nam Định trở vào.

GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô-TÔ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 170-CP ngày 26-11-1964)

I. GIÁ CƯỚC PHỔ THÔNG (một tấn/km)

GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô-TÔ ĐI ĐƯỜNG LOẠI 1

Chặng đường

Bậc 5

Bậc 4

Bậc 3

Bậc 2

Bậc 1

1 km

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16 – 20

21 – 30

31 – 40

41 – 50

51 – 60

61 – 80

81 – 100

101 trở lên

1đ250

0,720

0,560

0,480

0,410

0,370

0,340

0,330

0,320

0,310

0,300

0,290

0,280

0,270

0,260

0,250

0,240

0,230

0,220

0,215

0,210

0,205

0,200

1đ260

0,730

0,570

0,490

0,420

0,380

0,350

0,340

0,330

0,320

0,310

0,300

0,290

0,280

0,270

0,260

0,250

0,240

0,230

0,225

0,220

0,215

0,210

1đ280

0,750

0,590

0,510

0,440

0,400

0,370

0,360

0,350

0,340

0,330

0,320

0,310

0,300

0,290

0,280

0,270

0,260

0,250

0,245

0,240

0,235

0,230

1đ300

0,770

0,610

0,530

0,460

0,420

0,390

0,380

0,370

0,360

0,350

0,340

0,330

0,320

0,310

0,300

0,290

0,280

0,270

0,265

0,260

0,255

0,250

1đ320

0,790

0,630

0,550

0,480

0,440

0,410

0,400

0,390

0,380

0,370

0,360

0,350

0,340

0,330

0,320

0,310

0,300

0,290

0,285

0,280

0,275

0,270

GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô-TÔ ĐI ĐƯỜNG LOẠI 2

Chặng đường

Bậc 5

Bậc 4

Bậc 3

Bậc 2

Bậc 1

1 km

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16 – 20

21 – 30

31 – 40

41 – 50

51 – 60

61 – 80

81 – 100

101 trở lên

1đ280

0,750

0,580

0,480

0,420

0,390

0,370

0,350

0,340

0,330

0,320

0,310

0,300

0,295

0,290

0,285

0,280

0,275

0,270

0,265

0,260

0,255

0,250

1đ290

0,760

0,590

0,490

0,430

0,400

0,380

0,360

0,350

0,340

0,330

0,320

0,310

0,305

0,300

0,295

0,290

0,285

0,280

0,275

0,270

0,265

0,260

1đ310

0,780

0,610

0,510

0,450

0,420

0,400

0,380

0,370

0,360

0,350

0,340

0,330

0,325

0,320

0,315

0,310

0,305

0,300

0,295

0,290

0,285

0,280

1đ330

0,800

0,630

0,530

0,470

0,440

0,420

0,400

0,390

0,380

0,370

0,360

0,350

0,345

0,340

0,335

0,330

0,325

0,320

0,315

0,310

0,305

0,300

1đ350

0,820

0,650

0,550

0,490

0,460

0,440

0,420

0,410

0,400

0,390

0,380

0,370

0,365

0,360

0,355

0,350

0,345

0,340

0,335

0,330

0,325

0,320

GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô-TÔ ĐI ĐƯỜNG LOẠI 3

Chặng đường

Bậc 5

Bậc 4

Bậc 3

Bậc 2

Bậc 1

1 km

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16 – 20

21 – 30

31 – 40

41 – 50

51 – 60

61 – 80

81 – 100

101 trở lên

1đ600

0,960

0,720

0,600

0,560

0,480

0,460

0,440

0,420

0,400

0,390

0,385

0,380

0,375

0,370

0,365

0,360

0,355

0,350

0,345

0,340

0,335

0,330

1đ610

0,970

0,730

0,610

0,570

0,490

0,470

0,450

0,430

0,410

0,400

0,395

0,390

0,385

0,380

0,375

0,370

0,365

0,360

0,355

0,350

0,345

0,340

1đ630

0,990

0,750

0,630

0,590

0,510

0,490

0,470

0,450

0,430

0,420

0,415

0,410

0,405

0,400

0,395

0,390

0,385

0,380

0,375

0,370

0,365

0,360

1đ650

1,010

0,770

0,650

0,610

0,530

0,510

0,490

0,470

0,450

0,440

0,435

0,430

0,425

0,420

0,415

0,410

0,405

0,400

0,395

0,390

0,385

0,380

1đ670

1,030

0,790

0,670

0,630

0,550

0,530

0,510

0,490

0,470

0,460

0,455

0,450

0,445

0,440

0,435

0,430

0,425

0,420

0,415

0,410

0,405

0,400

GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô-TÔ ĐI ĐƯỜNG LOẠI 4

Chặng đường

Bậc 5

Bậc 4

Bậc 3

Bậc 2

Bậc 1

1 km

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16 – 20

21 – 30

31 – 40

41 – 50

51 – 60

61 – 80

81 – 100

101 trở lên

1đ810

1,100

0,880

0,740

0,660

0,560

0,550

0,540

0,530

0,520

0,510

0,505

0,500

0,495

0,490

0,485

0,480

0,475

0,470

0,465

0,460

0,455

0,450

1đ820

1,110

0,890

0,750

0,670

0,570

0,560

0,550

0,540

0,530

0,520

0,515

0,510

0,505

0,500

0,495

0,490

0,485

0,480

0,475

0,470

0,465

0,460

1đ840

1,130

0,910

0,770

0,590

0,590

0,580

0,570

0,560

0,550

0,540

0,535

0,530

0,525

0,520

0,515

0,510

0,505

0,500

0,495

0,490

0,485

0,480

1đ860

1,150

0,930

0,790

0,710

0,610

0,600

0,590

0,580

0,570

0,560

0,555

0,550

0,545

0,540

0,535

0,530

0,525

0,520

0,515

0,510

0,505

0,500

1đ880

1,170

0,950

0,810

0,730

0,630

0,620

0,610

0,600

0,590

0,580

0,575

0,570

0,565

0,560

0,555

0,550

0,545

0,540

0,535

0,530

0,525

0,520

GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô-TÔ ĐI ĐƯỜNG LOẠI 5

Chặng đường

Bậc 5

Bậc 4

Bậc 3

Bậc 2

Bậc 1

1 km

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16 – 20

21 – 30

31 – 40

41 – 50

51 – 60

61 – 80

81 – 100

101 trở lên

2đ120

1,620

1,320

1,120

1,020

0,900

0,850

0,830

0,820

0,815

0,810

0,805

0,800

0,795

0,790

0,785

0,780

0,775

0,770

0,765

0,760

0,755

0,750

2đ130

1,630

1,330

1,130

1,030

0,910

0,860

0,840

0,830

0,825

0,820

0,815

0,810

0,805

0,800

0,795

0,790

0,785

0,780

0,775

0,770

0,765

0,760

2đ150

1,650

1,350

1,150

1,050

0,930

0,880

0,860

0,850

0,845

0,840

0,835

0,830

0,825

0,820

0,815

0,810

0,805

0,800

0,795

0,790

0,785

0,780

2đ170

1,670

1,370

1,170

1,070

0,950

0,900

0,880

0,870

0,865

0,860

0,855

0,850

0,845

0,840

0,835

0,830

0,825

0,820

0,815

0,810

0,805

0,800

2đ190

1,690

1,390

1,190

1,090

0,970

0,920

0,900

0,890

0,885

0,880

0,875

0,870

0,865

0,860

0,855

0,850

0,845

0,840

0,835

0,830

0,825

0,820

II. GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA ĐẶC BIỆT

A. Biểu Giá cước 1 tấn xe/giờ và 1 tấn xe/km (kể cả có hàng và không có hàng)

Loại đường

Loại cước

1

2

3

4

5

Giá cước một tấn xe/giờ

Giá cước một tấn xe/km

5đ00

0,30

5đ00

0,35

5đ00

0,45

5đ00

0,60

5đ00

1,00

B. Giá cước đặc biệt khác.

1. Trường hợp có xe kéo rơ-moóc, giảm 10% tiền cước của trọng lượng hàng hóa xếp trên rơ-moóc nếu tính theo tấn/km phổ thông hoặc trọng tải đăng ký của rơ-moóc nếu tính theo tấn/xe giờ hay tấn xe/km.

2. Một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về trong cùng một chuyến được giảm 10% tiền cước của số hàng hóa chở lượt về.

3. Các loại khoai, sắn, củi, rau tươi ở các nơi Lai Châu, Tuần Giáo, Điện Biên, Nghĩa Lộ, Sơn La, Hòa Bình, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Mường Xén, Cửa rào, Con Cuông chở kết hợp hai chiều về xuôi thì được giảm 30% tiền cước.

4. Sản phẩm bằng gỗ như bàn, ghế, tủ, giường, guốc, hòm mới chuyên chở ngược chiều từ miền xuôi lên các tỉnh miền ngược như từ Hòa Bình, Sơn Tây, Vĩnh Phúc, Bắc Giang trở lên các tỉnh ở Việt Bắc, Tây Bắc tăng 50% tiền cước (trừ đồ gỗ mới xuất khẩu hoặc chuyên chở trong nội tỉnh và đồ dùng cũ gia đình).

C. Giá cước của địa phương.

Đối với đường sá do địa phương quản lý, loại đường nào nằm trong tiêu chuẩn 5 loại đường do trung ương quản lý thì thi hành thống nhất giá cước của trung ương quy định; loại đường nào xấu hơn đường loại 5 thì địa phương có thể đặt giá cước riêng cho loại đường đó nhưng mức cước không được vượt quá 10% so với mức cước đường loại 5, quá 10% phải được sự đồng ý của Bộ Giao thông vận tải.

III. QUY ĐỊNH CHUNG

Khi cần thiết điều chỉnh các loại đường thuộc trung ương quản lý để tính cước thì do Bộ Giao thông vận tải quyết định và tối thiểu 6 tháng điều chỉnh một lần.

GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI ĐƯỜNG SÔNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 170-CP ngày 26-11-1964)

I. GIÁ CƯỚC PHỔ THÔNG (một tấn/km)

SÔNG KHU VỰC I

Bậc hàng

CHẶNG ĐƯỜNG

30 – 100km

101 – 200km

201 – 300km

301 km trở lên

1

2

3

4

5

0,080

0,070

0,065

0,062

0,060

0,070

0,060

0,055

0,052

0,050

0,067

0,057

0,052

0,0049

0,047

0,065

0,055

0,050

0,047

0,045

SÔNG KHU VỰC II

Bậc hàng

CHẶNG ĐƯỜNG

30 – 100km

101 – 200km

201 km trở lên

1

2

3

4

5

0,090

0,080

0,075

0,072

0,070

0,082

0,072

0,067

0,064

0,062

0,080

0,070

0,065

0,062

0,060

II. GIÁ CƯỚC ĐẶC BIỆT

1. Đối với than đá các loại chuyên chở từ các mỏ Hòn Gai, Cửa Ông, Mạo Khê về cảng Hải Phòng áp dụng cước 0,05 cho một tấn/km.

2. Một chủ hàng vừa có hàng đi, vừa có hàng về trong cùng một chuyến được giảm 10% tiền cước đối với số hàng hóa chở lượt về.

GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG THUYỀN ĐƯỜNG SÔNG

(Ban hành kèm theo Nghị định số 170-CP ngày 26-11-1964)

I. GIÁ CƯỚC PHỔ THÔNG (một tấn/km)

SÔNG KHU VỰC I

Bậc

CHẶNG ĐƯỜNG

51km trở lên

31 – 50

16 – 30

3 – 15

1

2

3

4

5

0,095

0,085

0,080

0,075

0,070

0,105

0,095

0,090

0,085

0,080

0,125

0,115

0,110

0,105

0,100

0,165

0,155

0,150

0,145

0,140

SÔNG KHU VỰC II

Bậc

CHẶNG ĐƯỜNG

51km trở lên

31 – 50

16 – 30

3 – 15km

1

2

3

4

5

0,115

0,105

0,100

0,095

0,090

0,125

0,115

0,110

0,105

0,100

0,155

0,145

0,140

0,135

0,130

0,195

0,185

0,180

0,175

0,170

II. GIÁ CƯỚC ĐẶC BIỆT

1. Để khuyến khích hợp tác xã tiến lên cơ giới hóa vận tải, nếu hợp tác xã nào hiện nay dùng phương tiện cơ giới để chở hàng hoặc kéo thuyền vẫn được thu theo giá cước của thuyền thông thường trong một thời gian nhất định cho đến khi nào có chủ trương thay đổi.

2. Một chủ hàng vừa có hàng đi, vừa có hàng về trong cùng một chuyến được giảm 10% tiền cước đối với số hàng hóa chở lượt về.

II. GIÁ CƯỚC CỦA ĐỊA PHƯƠNG

Địa phương nào có những sông khó đi hơn sông khu vực II thì có thể đặt ra giá cước riêng cho loại sông đó nhưng mức lương không được vượt quá 10% so với mức cước sông khu vực II, quá 10% phải được sự đồng ý của Bộ Giao thông vận tải.

Tất cả các loại thuyền từ 6 tấn trở lên hoạt động trên sông thuộc khu vực nào thì áp dụng giá cước của khu vực ấy, riêng đối với thuyền 5 tấn trở xuống đi lẫn lộn trên sông địa phương và trên sông khu vực I và II đều được áp dụng giá cước địa phương trên toàn bộ chặng đường.

GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG THUYỀN ĐƯỜNG BIỂN

(Ban hành kèm theo Nghị định số 170-CP ngày 26-11-1964)

I. GIÁ CƯỚC PHỔ THÔNG (một tấn/km)

BIỂN KHU VỰC I - Từ Cửa Sót, Hà Tĩnh đến Hoàn dấu (Đồ Sơn) và từ Cẩm Phả đến Móng Cái.

Bậc

CHẶNG ĐƯỜNG

61km trở lên

41 – 60

21 – 40

10 – 20

1

2

3

4

5

0,100

0,090

0,085

0,080

0,075

0,110

0,100

0,095

0,090

0,085

0,145

0,135

0,130

0,125

0,120

0,220

0,210

0,205

0,200

0,195

BIỂN KHU VỰC II - Từ Cửa Sót, Hà Tĩnh vào đến Vĩnh Linh.

Bậc

CHẶNG ĐƯỜNG

61km trở lên

41 – 60

21 – 40

10 – 20

1

2

3

4

5

0,120

0,110

0,105

0,100

0,095

0,130

0,120

0,115

0,110

0,105

0,165

0,155

0,150

0,145

0,140

0,235

0,225

0,220

0,215

0,210

II. GIÁ CƯỚC ĐẶC BIỆT

1. Để khuyến khích hợp tác xã tiến lên cơ giới hóa vận tải nếu hợp tác xã nào hiện nay dùng phương tiện cơ giới để chở hàng hóa hoặc kéo thuyền vẫn được thu theo giá cước của thuyền thông thường trong một thời gian nhất định cho đến khi nào có chủ trương thay đổi.

2. Một chủ hàng vừa có hàng đi, vừa có hàng về trong cùng một chuyến được giảm 10% tiền cước đối với số hàng hóa chở lượt về.

GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI ĐƯỜNG BIỂN TRONG NƯỚC
(Ban hành kèm theo Nghị định số 170-CP ngày 26-11-1964)

GIÁ CƯỚC PHỔ THÔNG (một tấn/km)

Bậc hàng

MỨC CƯỚC

50 – 405km

406km trở lên

1

2

3

4

5

0,060

0,050

0,040

0,035

0,032

0,057

0,047

0,037

0,032

0,030

BẢNG PHÂN CẤP BẬC HÀNG ĐỂ TÍNH CƯỚC CHUYÊN CHỞ BẰNG ĐƯỜNG SẮT, Ô-TÔ, ĐƯỜNG THỦY
(Ban hành kèm theo Nghị định số 170-CP ngày 26-11-1964)

Bậc 5.

- Than các loại (than đá, than cám, than bìa, than cốc, than luyện).

- Quặng các loại.

- A-pa-tít các loại.

- Nguyên liệu hóa chất dùng trong sản xuất công nghiệp (nguyên liệu chất dẻo, a-xít, ô-xít, muối, kể cả muối ăn NaCl).

- Gỗ chống lò, gỗ cây các loại.

- Phân bón các loại và lá làm phân xanh.

- Các loại bã rượu, bã đậu, bã mắm, bã dầu, bã rau, bã mía, bã thực vật dùng làm phân bón và nuôi súc vật, cơm khô, cơm cháy, cám.

- Thuốc trừ sâu, trừ dịch, trừ bệnh cây và súc vật.

- Mạ và hạt giống các loại.

- Đất cát sỏi các loại.

- Đá các loại (trừ quy định riêng), thạch cao nguyên liệu.

- Giấy vụn, gỗ vụn, kính vụn, gạch, ngói, sứ sành vụn, cao su vụn, kim loại vụn và các loại phế liệu...

- Tro, vỏ sò, vỏ hến, vỏ ốc, vỏ tôm, cứt sắt; than xỉ, cặn lò, cặn kim loại, gỉ quặng, vỏ bào, mùn cưa, xương cá, vảy cá, rơm, rạ, cỏ các loại tươi và khô.

- Lá dong, lá chuối tươi và khô, vỏ cây gió, vỏ cây chuối, các loại rễ cây, vỏ các loại cây làm giấy, vỏ cây có xơ, vỏ cây và vật liệu để thuộc da, để nhuộm.

- Nước lã, nước đá.

Bậc 4.

- Kim loại thanh, thỏi, tấm, lá, dầm, thanh các loại (sắt, thép, nhôm gang, đồng, chì, kẽm, thiếc, tôn, sắt tây...)

- Gỗ ván sàn, gỗ ép, gỗ dán, gỗ thành khí khác.

- Luồng, vầu, bương, song, mây, tre, tranh, nứa, lá, vật liệu xây dựng khác - trừ quy định riêng.

- Xi-măng rời và đóng bao.

- Vôi các loại.

- Gạch, ngói, kính tấm các loại.

- Ống dẫn chất khí, chất lỏng bằng kim loại hoặc bằng chất khác, ống máng bằng đất, xi-măng, tôn sắt...

- Cột, cống bằng xi-măng, bằng bê-tông, bê-tông cốt sắt, và các phế phẩm bằng xi-măng, cột tín hiệu.

- Các loại máy móc công, nông nghiệp, xây dựng giao thông liên lạc vận tải xếp dỡ và phụ tùng máy tiện, máy phay, máy bào, máy cưa, máy khoan, máy xấy, máy đúc, máy cắt xén, máy búa, máy nổ, máy dệt, máy kéo, máy cán, máy mài, máy cấy, máy bừa, máy gieo, máy chọn hạt giống, máy gặt, hái, máy thái, máy đào đất, máy ủi, máy bơm, máy phun nước, máy nghiền đá, máy trộn bê-tông, máy cần trục quay tời, máy ki-kích, máy xúc, máy nâng hàng xếp hàng, máy quạt gió, máy biến thế, máy biến trở, máy chỉnh lưu, máy tuyếc-bin, máy ép mía, ép rượu, ép cỏ rơm bông, ép lông, máy cứu hỏa, máy phát thanh, máy ghi âm, máy ra-đa, máy in, máy điện tín, điện thoại, máy vô tuyến điện...

- Xe ô-tô vận tải, ô-tô cứu hỏa, xe tờ-rắc-tơ, xe lăn đường, xe lu và phụ tùng.

- Ray, tà-vẹt, phối kiện, trục, vành bánh xe ô-tô, xe hỏa, xe bò, xe ba-gác, trục kéo, trục lăn.

- Dụng cụ ràng buộc bảo vệ hàng hóa: cọc, xích, bạt, thừng.

- Động cơ điện, phụ tùng đồ điện, ắc quy,

- Các loại que hàn điện.

- Các loại dây thép, dây sắt, dây đồng, a-mi-ăng.

- Đồng hồ đo tốc độ, đo điện, đo lực, đo nhiệt...

- Các loại máy móc, xe cộ, phụ tùng thiết bị, vũ khí, đạn dược, thuốc nổ... phục vụ quốc phòng, súng thể thao quốc phòng.

- Kính các loại dùng trong hàng không, hàng hải, quang học, y học và giao thông liên lạc vận tải.

- Thân toa xe, thân ca-nô, thân máy bay, thân ô-tô, thân thuyền, thân xe bò, ba-gác...

- Trâu bò kéo cày và thịt, ngựa kéo, ngựa thồ.

- Các loại nông cụ thô sơ và cải tiến và phụ tùng.

- Dụng cụ làm thợ thủ công.

- Xăm lốp các loại.

- Xăng, dầu hỏa, dầu ma-dút, dầu máy, dầu nhờn và mỡ các loại dùng trong công nghiệp.

- Dầu thực vật các loại: dầu vừng, dầu lạc, dầu thầu dầu, dầu muống, dầu chổi, dầu long não, dầu dừa...

- Các loại nhựa cao su, cờ-rếp, nhựa rải đường, nhựa lấy ở than, nhựa cô-lô-phan, nhựa dán, nhựa thơm thiên nhiên, nhựa xen-luy-lô, nhựa cây, mát-tít...

- Thuốc phòng mục, chống gỉ, thuốc làm chống khô, thuốc nhuộm, thuốc thuộc da, thuốc đánh bóng gỗ, thủy tinh, kim loại...

- Bông, đay, gai, cói các loại.

- Sợi bông, đay, cói, gai, sợi thực vật khác, sợi tơ, sợi xen-luy-lô, sợi thủy tinh, sợi hóa học và sợi nhân tạo khác...

- Da sống và da thuộc các loại.

- Thóc, gạo, ngô, khoai, sắn các loại, các loại rau, dưa cà, đậu, thịt, cá tôm, nấm thường, mộc nhĩ, trứng, hoa quả trong nước tươi và khô, mắm, nước mắm, tương, ma-di, tương ớt, tương cà chua.

- Bột mì, bột và tấm các loại ngũ cốc.

- Mía cây.

Bậc 3.

- Lập xưởng, giò, chả, pa-tê, nem, dăm-bông, xúc xích...

- Các loại bánh bằng bột ngũ cốc, mì, miến sợi.

- Đường, mật, bánh kẹo các loại.

- Củ nâu, lạc vở, lạc nhân, vừng, đỗ đen, đỗ trắng các loại và nông lâm thổ sản khác - trừ quy định riêng.

- Gia cầm, lợn dê, cừu, thỏ, gà, vịt, ngan, ngỗng, chim...

- Chè các loại.

- Nước giải khát các loại (Si-rô, nước chanh, nước cam, sô-đa, bia...).

- Chiếu, chăn bông, chăn sợi các loại.

- Diêm, xà-phòng, các loại xà-phòng giặt, thơm, đánh răng, bồ kết, bồ hòn.

- Vải thường, màn các loại, quần áo, vỏ chăn, áo gối, quàng cổ, mũ, khăn giải giường, giải bàn, rèm cửa, khăn mặt, mùi soa bằng vải, bằng sợi dệt, hoặc may sẵn, áo đi mưa bằng ni-lông, bằng vải hoặc bằng vải bạt, vải cao su...

- Chỉ sợi, chỉ tơ, chỉ thêu, kim đan, thêu, kim khâu.

- Giày, dép, ba-lô, cặp, va-li, túi du lịch, túi xách, thắt lương, giày, ủng, yên xe đạp bằng da, vải cao su, vải thường và vải ni-lông.

- Gương soi, kính đeo mắt các loại.

- Guốc các loại.

- Các loại đồ dùng thông thường trong nước bằng gỗ, tre, mây, bằng đất, sành gốm, sứ, bằng nhựa, bằng thủy tinh, giường, tủ, chạn, móc áo, bàn, ghế, nồi, niêu, bát đĩa, ấm, chén, cốc, phích, hộp, lọ, bóng đèn, rổ, rá, thúng, mùng, chổi, thang, bàn chải đánh răng, bàn chải giặt...

- Các loại soong, chảo, nồi, chậu, thùng, ca... bằng nhôm, gang, đồng, sắt, thau, sắt tráng men.

- Xe đạp, quạt điện, đèn điện, đèn ống, đèn dầu, đèn bão, đèn măng-sông, đèn hoa đăng, khóa các loại, đinh các loại.

- Thùng, hòm, bồ, sọt, bao tải, bao giấy, vỏ chai, khung ảnh...

- Than đun bếp: than quả bàng, than củi.

- Củi, đóm.

- Đồ chơi trẻ em.

- Thuốc tân dược, thuốc nam, thuốc bắc, cao đan hoàn tán.

- Dụng cụ thể thao, thể dục, văn công, văn nghệ.

- Báo chí, sách vở, giấy, bút học sinh, giấy bản, giấy bọc và văn phòng phẩm khác.

- Phim điện ảnh.

- Máy quay phim, máy chiếu phim, máy khâu, máy khâu, máy đánh chữ, máy giặt, máy thông gió, máy hút bụi, máy điều hòa không khí.

- Các loại hóa chất khác (trừ quy định riêng).

- Sa nhân, cánh kiến.

- Dụng cụ, máy móc tinh vi về toán học, quang học, toán học, y học, điện và vô tuyến điện, thiên văn, đo lường.

Bậc 2.

- Hoa quả tươi và khô nhập ngoài.

- Hoa tươi.

- Hoa giấy, xúc xích giấy.

- Mỹ nghệ phẩm bằng mây, cói.

- Tượng bằng kim loại, bằng gỗ, than đá, thạch cao... bằng sứ, bằng sành, bằng đất.

- Đồ dùng bằng sơn mài.

- Hương, nến, trầm.

- Tinh dầu hoa quả, tinh dầu thơm làm gia vị, mì chính.

- Rượu trắng, rượu mùi các loại sản xuất trong nước.

- Cà phê tươi, rang, bột các loại.

- Hạnh nhân, hạt tiêu, nấm hương, hạt xen.

- Thuốc lào, thuốc lá sợi, thuốc lá điếu.

- Cau khô, cau tươi.

- Tơ lụa.

- Nhạc cụ các loại.

- Bếp điện, lò sưởi, điếu, bàn là điện, đèn đun bếp.

- Đồng hồ đeo tay, để bàn, treo tường, ống nhòm xem văn công.

- Các loại máy ảnh, máy thu thanh, vô tuyến truyền hình, súng săn bắn, tủ ướp lạnh, máy hát, đĩa hát.

- Ô-tô du lịch, mô-tô, xe máy.

- Các loại lông thú, lông cầm, lông cừu, lông gáy ngựa, gáy lợn, lông nhân tạo.

- Các loại thú, sư tử, hổ, voi, gấu, báo, tê giác, vượn, khỉ, bò rừng, chó sói, sơn dương, hươu nai và súc vật làm xiếc.

- Sừng hươu, nai, xương khỉ, xương hổ... để nấu cao.

- Hài cốt, linh cữu.

Bậc 1.

- Vàng, bạc, bạch kim, ngọc, ngà, châu báu, và các đồ trang trí mỹ nghệ và trang sức có bộ phận bằng các thứ đó.

- Đồ mỹ nghệ điêu khắc chạm trổ.

- Đồ dùng bằng pha lê.

- Rượu ngoại, thuốc lá, xì-gà ngoại các loại.

- Thuốc phiện.

- Tiền bạc bằng giấy hoặc bằng kim loại và các loại giấy tờ có giá trị tiền tệ: tem thư, phiếu séc...

- Đồ cổ.

- Đồ chơi bằng chất nổ, chất cháy, pháo đốt, pháo sáng, pháo hoa.

- Đồ trang sức có chất thơm, mỹ phẩm có chất thơm: nước hoa, phấn sáp, kem, son, giấy thơm, thuốc nhuộm móng tay...

- Tranh vẽ trên lụa, tranh sơn mài, sơn dầu...

- Các loại cây, chim, cá nuôi chơi cảnh.

- Các loại hàng và đồ dùng bằng len, nỉ, dạ, nhung, gấm vóc, nhiễu, đoạn, sa-tanh...

- Các loại đồ thêu đăng-ten.

- Các loại lâm hải sản quý; vây, bóng cá, yến sào, bào ngư, long tu, sâm, nhung, quế lộc, ngà, sừng tê giác...