CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2006/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 12 tháng 06 năm 2006 |
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh,
NGHỊ ĐỊNH:
1. Điều chỉnh địa giới hành chính xã Đại Dực, thành lập xã Đại Thành thuộc huyện Tiên Yên.
- Điều chỉnh 2.058,60 ha diện tích tự nhiên và 1.193 nhân khẩu của xã Đại Dực để thành lập xã Đại Thành.
Xã Đại Thành có 2.058,60 ha diện tích tự nhiên và 1.193 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Đại Thành: Đông giáp xã Đại Dực, huyện Tiên Yên; Tây giáp xã Vô Ngại, huyện Bình Liêu; Nam giáp xã Phong Dụ; Bắc giáp xã Tình Húc, huyện Bình Liêu.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính:
- Xã Đại Dực còn lại 2.560,70 ha diện tích tự nhiên và 1.496 nhân khẩu.
- Huyện Tiên Yên có 43.759,4 ha diện tích tự nhiên và 43.293 nhân khẩu, có 12 đơn vị hành chính trực thuộc bao gồm các xã: Phong Dụ, Hải Lạng, Đồng Rui, Yên Than, Tiên Lãng, Đông Ngũ, Đông Hải, Điền Xá, Hà Lâu, Đại Dực, Đại Thành và thị trấn Tiên Yên.
2. Điều chỉnh địa giới hành chính các xã Đại Bình, Đầm Hà, Quảng Tân, Tân Bình để thành lập xã Tân Lập và mở rộng thị trấn Đầm Hà thuộc huyện Đầm Hà.
- Điều chỉnh 2.596,12 ha diện tích tự nhiên và 1393 nhân khẩu của xã Đại Bình; 591 ha diện tích tự nhiên và 1.952 nhân khẩu của xã Đầm Hà để thành lập xã Tân Lập, huyện Đầm Hà.
Xã Tân Lập có 3.187,12 ha diện tích tự nhiên và 3.345 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Tân Lập: Đông giáp xã Đầm Hà, huyện Đầm Hà; Tây giáp xã Đại Bình, huyện Đầm Hà; Nam giáp biển; Bắc giáp xã Quảng Tân, huyện Đầm Hà.
- Điều chỉnh 72,44 ha diện tích tự nhiên và 1.024 nhân khẩu của xã Đầm Hà; 24,45 ha diện tích tự nhiên và 355 nhân khẩu của xã Quảng Tân; 124,81 ha diện tích tự nhiên và 575 nhân khẩu của xã Tân Bình về thị trấn Đầm Hà quản lý.
Thị trấn Đầm Hà có 337,40 ha diện tích tự nhiên và 5.958 nhân khẩu.
Địa giới hành chính thị trấn Đầm Hà: Đông giáp xã Tân Bình, huyện Đầm Hà; Tây và Nam giáp xã Đầm Hà, huyện Đầm Hà; Bắc giáp xã Quảng Tân, huyện Đầm Hà.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính:
- Xã Đại Bình còn lại 6.894,13 ha diện tích tự nhiên và 2.191 nhân khẩu.
- Xã Đầm Hà còn lại 6.251,61 ha diện tích tự nhiên và 4.339 nhân khẩu.
- Xã Quảng Tân còn lại 562,75 ha diện tích tự nhiên và 2.068 nhân khẩu.
- Xã Tân Bình còn lại 6.320,99 ha diện tích tự nhiên và 3.370 nhân khẩu.
- Huyện Đầm Hà có 41.237,30 ha diện tích tự nhiên và 31.412 nhân khẩu, có 10 đơn vị hành chính trực thuộc bao gồm các xã: Tân Bình, Quảng Lâm, Quảng Lợi, Quảng Tân, Quảng An, Đầm Hà, Dực Yên, Đại Bình, Tân Lập và thị trấn Đầm Hà.
3. Điều chỉnh địa giới hành chính xã Tiến Tới, xã Quảng Phong, huyện Hải Hà:
- Điều chỉnh 30 ha diện tích tự nhiên và 432 nhân khẩu của xã Tiến Tới về xã Quảng Phong quản lý.
Xã Quảng Phong có 7.825,3 ha diện tích tự nhiên và 3.814 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Quảng Phong: Đông giáp biển và xã Quảng Điền, huyện Hải Hà; Tây giáp xã Tiến Tới và xã Đường Hoa, huyện Hải Hà; Nam giáp biển; Bắc giáp xã Quảng Điền và xã Quảng Long, huyện Hải Hà.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính:
- Xã Tiến Tới còn lại 396,0 ha diện tích tự nhiên và 1.541 nhân khẩu.
- Huyện Hải Hà có 52.611,34 ha diện tích tự nhiên và 50.457 nhân khẩu, có 16 đơn vị hành chính trực thuộc bao gồm các xã: Quảng Đức, Quảng Thành, Quảng Thắng, Quảng Minh, Quảng Thịnh, Phú Hải, Quảng Chính, Quảng Trung, Cái Chiên, Quảng Long, Quảng Điền, Quảng Sơn, Đường Hoa, Quảng Phong, Tiến Tới và thị trấn Quảng Hà.
4. Điều chỉnh địa giới hành chính huyện Yên Hưng và thị xã Uông Bí; mở rộng thị trấn Quảng Yên thuộc huyện Yên Hưng:
- Điều chỉnh toàn bộ diện tích tự nhiên (1.272,25 ha) và dân số (1.726 nhân khẩu) của xã Điền Công, huyên Yên Hưng về thị xã Uông Bí quản lý.
- Mở rộng thị trấn Quảng Yên trên cơ sở điều chỉnh 126,0 ha diện tích tự nhiên và 1.725 nhân khẩu của xã Yên Giang; 397,6 ha diện tích tự nhiên và 3.442 nhân khẩu của xã Cộng Hoà về thị trấn Quảng Yên quản lý.
Thị trấn Quảng Yên có 627,8 ha diện tích tự nhiên và 14.290 nhân khẩu.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính:
- Xã Yên Giang còn lại 356,1 ha diện tích tự nhiên và 2.575 nhân khẩu.
- Xã Cộng Hoà còn lại 810,2 ha diện tích tự nhiên và 7.693 nhân khẩu.
- Thị xã Uông Bí có 25.313,55 ha diện tích tự nhiên và 97.975 nhân khẩu, có 11 đơn vị hành chính trực thuộc gồm các phường: Thanh Sơn, Bắc Sơn, Quang Trung, Vàng Danh, Trưng Vương, Nam Khê, Yên Thanh và các xã: Thượng Yên Công, Phương Đông, Phương Nam, Điền Công.
- Huyện Yên Hưng còn lại 31.919,34 ha diện tích tự nhiên và 135.472 nhân khẩu, có 19 đơn vị hành chính trực thuộc gồm: thị trấn Quảng Yên và các xã: Minh Thành, Đông Mai, Sông Khoai, Cộng Hoà, Tiền An, Tân An, Hoàng Tân, Hà An, Hiệp Hoà, Yên Giang, Nam Hoà, Yên Hải, Cẩm La, Phong Cốc, Phong Hải, Liên Hoà, Liên Vị, Tiền Phong.
5. Điều chỉnh địa giới hành chính các phường: Bãi Cháy, Giếng Đáy, Hà Khẩu, Hùng Thắng và xã Việt Hưng thuộc thành phố Hạ Long.
- Điều chỉnh 114,3 ha diện tích tự nhiên và 66 nhân khẩu của phường Bãi Cháy về phường Giếng Đáy quản lý.
- Điều chỉnh 16,1 ha diện tích tự nhiên của phường Bãi Cháy; 98,3 ha diện tích tự nhiên và 485 nhân khẩu của phường Hà Khẩu; 52,96 ha diện tích tự nhiên và 193 nhân khẩu của phường Giếng Đáy; 40,2 diện tích tự nhiên và 12 nhân khẩu của xã Việt Hưng về phường Hùng Thắng quản lý.
- Điều chỉnh 190,2 ha diện tích tự nhiên và 714 nhân khẩu của xã Việt Hưng về phường Hà Khẩu quản lý.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính:
- Phường Bãi Cháy có 1.936,6 ha diện tích tự nhiên và 15.645 nhân khẩu.
- Phường Giếng Đáy có 624,04 ha diện tích tự nhiên và 10.055 nhân khẩu.
- Phường Hà Khẩu có 920,6 ha diện tích tự nhiên và 9.658 nhân khẩu.
- Phường Hùng Thắng có 596,56 ha diện tích tự nhiên và 5.280 nhân khẩu.
- Xã Việt Hưng có 3.169,6 ha diện tích tự nhiên và 8.686 nhân khẩu.
- Thành phố Hạ Long có 21.430,58 ha diện tích tự nhiên và 203.731 nhân khẩu, có 20 đơn vị hành chính trực thuộc bao gồm các phường: Hồng Gai, Bạch Đằng, Trần Hưng Đạo, Yết Kiêu, Hà Khánh, Cao Xanh, Cao Thắng, Hà Lầm, Hồng Hải, Hồng Hà, Hà Tu, Hà Phong, Hà Trung, Tuần Châu, Bãi Cháy, Giếng Đáy, Hà Khẩu, Hùng Thắng và các xã: Việt Hưng, Đại Yên.
.
| TM. CHÍNH PHỦ |
- 1 Nghị định 111/2003/NĐ-CP về việc thành lập phường, xã thuộc thành phố Hạ Long và thị xã Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
- 2 Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 3 Nghị định 59/2001/NĐ-CP về việc chia huyện Quảng Hà, tỉnh Quảng Ninh thành hai huyện Hải Hà và huyện Đầm Hà
- 4 Nghị định 51/2001/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Hoành Bồ để mở rộng thành phố Hạ Long và thành lập phường thuộc thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
- 5 Nghị định 83/1999/NĐ-CP về việc thành lập phường, thị trấn thuộc thị xã Uông Bí và huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh
- 6 Nghị định 23/1998/NĐ-CP về việc thành lập xã Tiền Phong thuộc huyện Yên Hưng, tỉnh Quảng Ninh
- 7 Quyết định 184-CP năm 1966 về việc đặt xã Thượng-yên-công, xã Phương-đông và thôn Chập-khê (huyện Yên-hưng) trực thuộc thị xã Uông-bí, tỉnh Quảng-ninh do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 397-NV năm 1965 phê chuẩn việc điều chỉnh lại địa giới thị trấn Tiên Yên và chia lại một số xã thuộc tỉnh Quảng Ninh do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 1 Quyết định 184-CP năm 1966 về việc đặt xã Thượng-yên-công, xã Phương-đông và thôn Chập-khê (huyện Yên-hưng) trực thuộc thị xã Uông-bí, tỉnh Quảng-ninh do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 397-NV năm 1965 phê chuẩn việc điều chỉnh lại địa giới thị trấn Tiên Yên và chia lại một số xã thuộc tỉnh Quảng Ninh do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3 Nghị định 51/2001/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Hoành Bồ để mở rộng thành phố Hạ Long và thành lập phường thuộc thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
- 4 Nghị định 23/1998/NĐ-CP về việc thành lập xã Tiền Phong thuộc huyện Yên Hưng, tỉnh Quảng Ninh
- 5 Nghị định 83/1999/NĐ-CP về việc thành lập phường, thị trấn thuộc thị xã Uông Bí và huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh
- 6 Nghị định 59/2001/NĐ-CP về việc chia huyện Quảng Hà, tỉnh Quảng Ninh thành hai huyện Hải Hà và huyện Đầm Hà
- 7 Nghị định 111/2003/NĐ-CP về việc thành lập phường, xã thuộc thành phố Hạ Long và thị xã Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh