CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/2001/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2001 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 65/2001/NĐ-CP NGÀY 28 THÁNG 9 NĂM 2001 BAN HÀNH HỆ THỐNG ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG HỢP PHÁP CỦA NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Pháp lệnh Đo lường ngày 06 tháng 10 năm 1999;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này, gồm :
1. Đơn vị thuộc hệ đơn vị đo lường quốc tế (SI); ước, bội thập phân của đơn vị SI và các đơn vị khác được dùng theo thông lệ quốc tế .
2. Các đơn vị dẫn xuất nhất quán từ hệ đơn vị đo lường quốc tế (SI) và các đơn vị theo thang đo quy ước mà quốc tế đã thống nhất cho những đại lượng chưa quy định tại khoản 1 Điều này.
Các Bộ, ngành, ủy ban nhân dân các cấp, mọi tổ chức, cá nhân có thẩm quyền, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, phải thực hiện các công việc chuẩn bị và điều kiện cần thiết để chuyển sang hoàn toàn sử dụng đơn vị đo lường hợp pháp đúng thời gian quy định.
Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường tổ chức và hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
Phan Văn Khải (Đã ký) |
PHỤ LỤC I
ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG HỢP PHÁP CỦA NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 65/2001/NĐ-CP ngày 28 tháng 9 năm 2001của Chính phủ)
TT | Đại lượng | Đơn vị | Giải thích | |
Tên | Ký hiệu | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
I- Đơn vị không gian, thời gian và hiện tượng tuần hoàn | ||||
1 | độ dài | mét | m | Mét là quãng đường ánh sáng đi được trong chân không trong khoảng thời gian 1/299 792 458 giây (CGPM* lần thứ 17, 1983). Đơn vị cơ bản. * CGPM: tên viết tắt theo tiếng Pháp của Đại hội cân đo quốc tế. |
2 | góc phẳng (góc) | radian | rad | Radian là góc phẳng giữa hai bán kính của một vòng tròn cắt trên vòng tròn một cung dài bằng bán kính. 1rad = 1m/1m = 1 |
độ | o | 1o = (p/180) rad | ||
phút | ' | 1' = (1/60) o = (p/10 800) rad | ||
giây | " | 1" = (1/60) ' = (p/648 000) rad | ||
3 | góc khối | steradian | sr | Steradian là góc khối của một hình nón có đỉnh ở tâm hình cầu, cắt trên mặt cầu một diện tích bằng diện tích hình vuông có cạnh dài bằng bán kính hình cầu. 1sr = 1m2/1m2 = 1 |
4 | diện tích | mét vuông | m2 | Mét vuông là diện tích một hình vuông có cạnh 1 mét. 1m2 = 1m . 1m |
hecta | ha | 1 ha = 0,01 km2 = 104 m2 Để đo diện tích ruộng đất. | ||
5 | thể tích, dung tích | mét khối | m3 | Mét khối là thể tích một khối lập phương có cạnh 1 mét. 1m3 = 1m . 1m . 1m Được lập ước, bội thập phân theo mục B. |
lít | l, L | Lít là dung tích bằng một decimét khối. 1l = 1dm3 = 10-3 m3 Được lập ước, bội thập phân theo mục B. | ||
6 | thời gian | giây | s | Giây là khoảng thời gian bằng 9 192 631 770 chu kỳ bức xạ ứng với sự chuyển dịch giữa hai mức siêu tinh tế ở trạng thái cơ bản của nguyên tử xesi 133 (CGPM lần thứ 13, 1967). Đơn vị cơ bản. |
phút | min | 1min = 60 s | ||
giờ | h | 1h = 60 min = 3 600 s | ||
ngày | d | 1d = 24 h = 86 400 s | ||
7 | tần số | hec | Hz | Héc là tần số của một quá trình tuần hoàn có chu kỳ 1 giây. 1Hz = 1s-1 |
8 | vận tốc góc | radian trên giây | rad/s | Radian trên giây là vận tốc góc của một vật quay đều quanh một trục cố định một góc 1 radian trong thời gian 1 giây. 1rad/ s= 1s-1 |
9 | gia tốc góc | radian trên giây bình phương | rad/s2 | Radian trên giây bình phương là gia tốc góc của một vật có vận tốc góc thay đổi đều 1 radian trên giây trong thời gian 1 giây. 1rad/s2 = 1s-2 |
10 | vận tốc | mét trên giây | m/s | Mét trên giây là vận tốc của một vật chuyển động đều đi được đoạn đường 1 mét trong thời gian 1 giây. 1m/s = 1m.s-1 |
kilômét trên giờ | km/h | Kilômét trên giờ là vận tốc của một vật chuyển động đều đi được đoạn đường 1 000 mét trong thời gian một giờ. 1km/h = (1/3,6) m/s = 0,277 778 m/s | ||
11 | gia tốc | mét trên giây bình phương | m/s2 | Mét trên giây bình phương là gia tốc của một vật có vận tốc thay đổi đều 1 mét trên giây trong thời gian 1 giây. 1m/s2 = 1m.s-2 |
12 | mức của đại lượng trường | nepe | Np | Nepe là mức của một đại lượng trường khi tỉ số giữa đại lượng này và đại lượng so sánh cùng loại là bằng e. 1Np = ln(F/Fo) = ln(e) = 1 |
ben | B | Ben là mức của một đại lượng trường khi tỉ số giữa đại lượng này và đại lượng so sánh cùng loại là bằng 101/2. 1B = 2lg(F/Fo) = 2lg101/2 = 1 | ||
deciben | dB | 1dB = [(ln10)/20] Np (chính xác) = 0,115 129 3 Np | ||
13 | mức của đại lượng công suất | nepe | Np | Nepe là mức của một đại lượng công suất khi tỷ số giữa đại lượng này và đại lượng công suất so sánh là bằng e2. 1Np = (1/2) ln (P/Po) = (1/2) lne2 = 1 |
ben | B | Ben là mức của một đại lượng công suất khi tỉ số giữa đại lượng này và đại lượng công suất so sánh là bằng 10. 1B = lg(P/Po) = lg10 = 1 | ||
deciben | dB | 1dB = [(ln10)/20] Np (chính xác) = 0,115 129 3 Np | ||
II- Đơn vị cơ | ||||
1 | khối lượng | kilôgam | kg | Kilôgam là đơn vị khối lượng, bằng khối lượng của chuẩn gốc quốc tế của kilôgam (CGPM lần thứ 3, 1901). Đơn vị cơ bản. |
tạ | tạ | 1 tạ = 100 kg | ||
tấn | t | 1t = 1 000 kg Được lập bội thập phân theo mục B. | ||
2 | khối lượng theo chiều dài (mật độ dài) | kilôgam trên mét | kg/m | Kilôgam trên mét là khối lượng theo chiều dài của một vật đồng nhất, tiết diện đều, có khối lượng 1 kilôgam và dài 1 mét. 1kg/m = 1kg.m-1 |
3 | khối lượng theo bề mặt (mật độ mặt) | kilôgam trên mét vuông | kg/m2 | Kilôgam trên mét vuông là khối lượng theo bề mặt của một vật đồng nhất, độ dày đều, có khối lượng 1 kilôgam và diện tích 1 mét vuông. 1kg/m2 = 1kg.m-2 |
4 | khối lượng riêng (mật độ) | kilôgam trên mét khối | kg/m3 | Kilôgam trên mét khối là khối lượng riêng của vật đồng nhất, có khối lượng 1 kilôgam và thể tích 1 mét khối. 1kg/m3 = 1kg.m-3 |
tấn trên mét khối | t/m3 | Tấn trên mét khối là khối lượng riêng của vật đồng nhất có khối lượng 1 tấn và thể tích 1 mét khối. 1t/m3 = 103 kg/m3 | ||
kilôgam trên lít | kg/l, kg/L | Kilôgam trên lít là khối lượng riêng của vật đồng nhất có khối lượng 1 kilôgam và thể tích 1 lít. 1kg/l = 10-3 kg/m3 | ||
5 | lực | niuton | N | Niuton là lực gây ra cho một vật có khối lượng 1 kilôgam gia tốc 1 mét trên giây bình phương. 1N = 1kg.1m/s2 = 1m.kg.s-2 |
6 | mômen lực | niuton mét | N.m | Niuton mét là mômen lực của một lực 1 niutơn đối với một điểm có véc tơ bán kính từ điểm đó tới một điểm nằm trên phương tác dụng của lực là 1 mét. 1N.m = 1m2.kg.s-2 |
7 | áp suất, ứng suất | pascan | Pa | Pascan là áp suất gây trên diện tích 1 mét vuông bởi một lực vuông góc phân bố đều mà tổng là 1 niutơn. 1Pa = 1N/1m2 = 1m-1.kg.s-2 |
bar | bar | 1 bar = 100 kPa (chính xác) = 0,1 MPa = 105 Pa | ||
8 | độ nhớt động lực (độ nhớt) | pascan giây | Pa.s | Pascan giây là độ nhớt động lực của một chất lỏng đồng nhất, đẳng hướng, chảy tầng, khi giữa hai lớp phẳng song song với dòng chảy cách nhau 1 mét có hiệu tốc độ 1 mét trên giây và trên bề mặt các lớp đó xuất hiện ứng xuất tiếp tuyến là 1 pascan. 1Pa.s = 1Pa.1m/(1m/s) = 1m-1.kg.s-1 |
9 | độ nhớt động | mét vuông trên giây | m2/s | Mét vuông trên giây là độ nhớt động của một chất lỏng có độ nhớt động lực 1 pascan giây và khối lượng riêng 1 kilôgam trên mét khối. 1m2/s = 1Pa.s/(1kg/m3) = 1m2.s-1 |
10 | công, năng lượng | jun | J | Jun là công được tạo nên khi một lực 1 niuton dời điểm đặt 1 mét theo hướng của lực. 1J = 1N.1m = 1m2.kg.s-2 |
11 | công suất | oát | W | Oát là công suất khi một công 1 jun được sản ra trong thời gian 1 giây. 1W = 1J/1s = 1m2.kg.s-1 |
12 | lưu tốc thể tích | mét khối trên giây | m3/s | Mét khối trên giây là lưu tốc thể tích để một chất có thể tích 1 mét khối chuyển qua mặt cắt ngang xác định trong thời gian 1 giây. 1m3/s = 1m3.s-1 |
13 | lưu tốc khối lượng | kilôgam trên giây | kg/s | Kilôgam trên giây là lưu tốc khối lượng của một dòng đồng nhất để một chất có khối lượng 1 kilôgam chuyển qua mặt cắt ngang xác định trong thời gian 1 giây. 1kg/s = 1kg.s-1 |
III- Đơn vị nhiệt | ||||
1 | nhiệt độ nhiệt động lực | kenvin | K | Kenvin, đơn vị nhiệt độ nhiệt động lực, là 1/273,16 nhiệt độ nhiệt động lực của điểm ba của nước (CGPM lần thứ 13, 1967). Đơn vị cơ bản. |
2 | nhiệt độ Celsius | độ Celsius | oC | Độ Celsius là tên riêng của kenvin dùng để thể hiện các giá trị của nhiệt độ Celsius. t = T - To; trong đó t là nhiệt độ Celsius, T là nhiệt độ nhiệt động lực và To được xác định là bằng 273,15 K. |
3 | nhiệt lượng | jun | J | 1J = 1N.1m = 1m2.kg.s-2 |
4 | nhiệt lượng riêng | jun trên kilôgam | J/kg | Jun trên kilôgam là nhiệt lượng riêng của một hệ có khối lượng 1 kilôgam thu hay nhả nhiệt lượng 1 jun khi dịch pha hay hoàn thành một phản ứng hoá học. 1J/kg = 1m2.s-2 |
5 | nhiệt dung | jun trên kenvin | J/K | Jun trên kenvin là nhiệt dung của một hệ cần nhiệt lượng 1 jun để tăng nhiệt độ thêm 1 kenvin. 1J/K = 1m2 kg.s-2.K-1 |
6 | nhiệt dung khối (nhiệt dung riêng) | jun trên kilôgam kenvin | J/(kg.K) | Jun trên kilôgam kenvin là nhiệt dung khối của một vật đồng nhất tại áp suất hoặc thể tích không đổi có khối lượng 1 kilôgam khi thêm vào nhiệt lượng 1 jun sẽ làm tăng nhiệt độ 1 kenvin. 1J/(kg.K) = 1m2.s-2.K-1 |
7 | thông lượng nhiệt | oát | W | Oát là thông lượng nhiệt tải nhiệt lượng 1 jun trong thời gian 1 giây. 1W = 1J/1s = 1m2.kg.s-3 |
8 | thông lượng nhiệt bề mặt (mật độ thông lượng nhiệt) | oát trên mét vuông | W/m2 | Oát trên mét vuông là thông lượng nhiệt bề mặt khi có thông lượng nhiệt 1 oát truyền qua mỗi mét vuông của mặt. 1W/m2 = 1kg.s-3 |
9 | hệ số truyền nhiệt | oát trên mét vuông kenvin | W/(m2.K) | Oát trên mét vuông kenvin là hệ số truyền nhiệt giữa hai môi trường có hiệu nhiệt độ 1 kenvin và thông lượng nhiệt bề mặt trên mặt tiếp xúc là 1 oát trên mét vuông. 1W/(m2.K) = 1 kg.s-3.K-1 |
10 | độ dẫn nhiệt (hệ số dẫn nhiệt) | oát trên mét kenvin | W/(m.K) | Oát trên mét kenvin là độ dẫn nhiệt của một vật đồng tính trong đó hiệu nhiệt độ 1 kenvin giữa hai mặt song song có diện tích 1 mét vuông, cách nhau 1 mét, tạo ta thông lượng nhiệt 1 oát giữa hai mặt. 1W/(m.K) = 1m.kg.s-3.K-1 |
11 | độ khuyếch tán nhiệt | mét vuông trên giây | m2/s | Mét vuông trên giây là độ khuyếch tán nhiệt của một môi trường mà các mặt đẳng nhiệt ở một thời điểm bất kỳ là những mặt phẳng song song và cứ trong thời gian 1 giây, nhiệt độ tại điểm bất kỳ thay đổi 1 kenvin khi trên mỗi mét chiều dài theo phương vuông góc với các mặt đẳng nhiệt građiên nhiệt độ thay đổi 1 kenvin trên mét. 1m2/s = 1m2.s-1 |
IV- Đơn vị điện và từ | ||||
1 | dòng điện (cường độ dòng điện) | ampe | A | Ampe là dòng điện không đổi khi chạy trong hai dây dẫn thẳng, song song, dài vô hạn, tiết diện tròn nhỏ không đáng kể, đặt cách nhau 1 mét trong chân không, sẽ gây ra trên mỗi mét dài của dây một lực 2.10-7 niutơn (CGPM lần thứ 9, 1948). Đơn vị cơ bản. |
2 | điện lượng (điện tích) | culông | C | Culông là điện lượng được tải trong thời gian 1 giây bởi dòng điện 1 ampe. 1C = 1s.A |
3 | điện thế, hiệu điện thế (điện áp), suất điện động | von | V | Von là hiệu điện thế giữa hai điểm của một dây dẫn khi giữa hai điểm đó dòng điện không đổi 1 ampe tạo nên công suất 1 oát. 1V = 1W/1A = 1m2.kg.s-3.A-1 |
4 | cường độ điện trường | von trên mét | V/m | Von trên mét là cường độ của điện trường thực hiện lực 1 niutơn lên một vật tích điện có điện lượng 1 culông. 1V/m = 1m.kg.s-3.A-1 |
5 | điện trở | ôm | W | Ôm là điện trở giữa hai điểm của một dây dẫn đồng tính có nhiệt độ đều khi giữa hai điểm đó một hiệu điện thế 1 von tạo nên dòng điện không đổi theo thời gian 1 ampe. 1W = 1V/1A = 1m2.kg.s-3.A-2 |
6 | điện dẫn (độ dẫn điện) | simen | S | Simen là điện dẫn của một dây dẫn có điện trở 1 ôm. 1S = 1A/1V = 1m-2.kg-1.s3.A2 |
7 | thông lượng điện (thông lượng điện dịch) | culông | C | Culông là thông lượng điện qua một mặt kín bao quanh điện tích 1 culông. 1C = 1s.A |
8 | mật độ, thông lượng điện (điện dịch) | culông trên mét vuông | C/m2 | Culông trên mét vuông là mật độ thông lượng điện trong một tụ điện phẳng, có hai bản cực rộng vô tận đặt song song với nhau trong chân không và mỗi mét vuông của bản cực được nạp đều điện tích 1 culông. 1C/m2 = 1m-2.s.A |
9 | công, năng lượng | jun | J | 1J = 1N.1m = 1m2.kg.s-2 |
oát giờ | W.h | 1W.h =3,6 x 103 J = 3,6 kJ Được lập ước, bội thập phân theo mục B. | ||
electronvon | eV | Electronvon là công thực hiện khi điện tích bằng điện tích của một electron dịch chuyển trong một trường điện từ một đoạn đường mà giữa hai đầu có hiệu điện thế 1 von. 1eV = 1,602 177 x 10-19 J = 160,217 7 zJ Được lập ước, bội thập phân theo mục B. | ||
10 | cường độ từ trường | ampe trên mét | A/m | Ampe trên mét là cường độ từ trường sinh ra trong chân không bởi một dòng điện 1 ampe chạy qua một dây dẫn thẳng, dài vô hạn, tiết diện tròn nhỏ không đáng kể, tại các điểm của một đường tròn đồng trục với dây đó và có chu vi 1 mét. 1A/m = 1m-1.A |
11 | điện dung | fara | F | Fara là điện dung của một tụ điện khi có điện lượng 1 culông thì hiệu điện thế giữa hai bản cực là 1 von. 1F = 1C/1V = 1m-2.kg-1.s4.A2 |
12 | độ tự cảm | henry | H | Henry là độ tự cảm của một mạch kín khi dòng điện trong mạch thay đổi đều với tốc độ 1 ampe trên giây tạo ra trong mạch suất điện động 1 von. 1H = 1V.1s/1A = 1m2.kg.s-2.A-2 |
13 | từ thông | vebe | Wb | Vebe là từ thông gây ra trong một vòng dây dẫn bao quanh nó suất điện động 1 von khi từ thông này giảm đều xuống zêrô trong thời gian 1 giây. 1Wb = 1V.1s = 1m2.kg.s-2.A-1 |
14 | mật độ độ từ thông, cảm ứng từ | tesla | T | Tesla là mật độ từ thông trong một mặt phẳng 1 mét vuông gây ra do một từ thông đều 1 vebe thẳng góc với mặt đó. 1T = 1Wb/1m2 = 1kg.s-2.A-1 |
15 | suất từ động | ampe | A | Ampe là suất từ động theo một đường kín móc vòng một dây dẫn có dòng điện 1 ampe chạy qua. 1A = 1A |
16 | công suất tác dụng (công suất) | oát | W | 1W = 1m2.kg.s-3 |
17 | công suất biểu kiến | von ampe | V.A | Von ampe là công suất biểu kiến trong một đoạn mạch đặt dưới hiệu điện thế hiệu dụng 1 von và có dòng điện cường độ hiệu dụng 1 ampe chạy qua. 1V.A = 1m2.kg.s-3 |
18 | công suất kháng | var | var | Var là công suất kháng trong một đoạn mạch thuần tự cảm (hoặc thuần điện dung) đặt dưới hiệu điện thế hiệu dụng 1 von và có dòng điện cường độ hiệu dụng 1 ampe chạy qua. 1var = 1V.A = 1m2.kg.s_3 |
V- Đơn vị ánh sáng và bức xạ điện từ có liên quan | ||||
1 | năng lượng bức xạ | jun | J | 1J = 1N.1m = 1m2.kg.s-2 |
2 | công suất bức xạ (thông lượng bức xạ) | oát | W | 1W = 1J/1s = 1m2.kg.s-3 |
3 | cường độ bức xạ | oát trên steradian | W/sr | Oát trên steradian là cường độ bức xạ của một nguồn điểm phát đều thông lượng bức xạ 1 oát trong góc khối 1 steradian. 1W/sr = 1m2.kg.s-3 |
4 | độ chói năng lượng | oát trên steradian mét vuông | W/(sr.m2) | Oát trên steradian mét vuông là độ chói năng lượng theo một hướng đã cho tại một điểm trên bề mặt có cường độ bức xạ của phân tố bề mặt ấy là 1 oát trên steradian và diện tích hình chiếu của phân tố lên mặt phẳng vuông góc với hướng trên là 1 mét vuông. 1W/(sr.m2) = 1kg.s-3 |
5 | năng suất bức xạ | oát trên mét vuông | W/m2 | Oát trên mét vuông là năng suất bức xạ tại một điểm trên bề mặt có thông lượng bức xạ từ một phân tố diện tích 1 mét vuông của bề mặt này là 1 oát. 1W/m2=1kg.s-3 |
6 | độ rọi năng lượng | oát trên mét vuông | W/m2 | Oát trên mét vuông là độ rọi năng lượng ở một điểm trên bề mặt có thông lượng bức xạ 1 oát chiếu lên phân tố diện tích 1 mét vuông của bề mặt đó. 1W/m2=1kg.s-3 |
7 | cường độ sáng | candela | cd | Candela là cường độ sáng theo một phương xác định của một nguồn phát ra bức xạ đơn sắc có tần số 540 x 1012 héc và có cường độ bức xạ theo phương đó là 1/683 oát trên steradian (CGPM lần thứ 16, 1979). Đơn vị cơ bản. |
8 | độ chói | candela trên mét vuông | cd/m2 | Canđela trên mét vuông là độ chói của một nguồn phẳng 1 mét vuông có cường độ sáng 1 candela đo theo phương vuông góc với nguồn. 1cd/m2 = 1m-2.cd |
9 | quang thông | lumen | lm | Lumen là quang thông do một nguồn sáng điểm cường độ 1 candela phát đều trong góc khối 1 steradian. 1lm = 1cd.1sr = 1cd |
10 | lượng sáng | lumen giây | lm.s | Lumen giây là lượng sáng của quang thông 1 lumen tính trong thời gian 1 giây. 1lm.s = 1cd.s |
lumen giờ | lm.h | 1lm.h = 3 600 lm.s | ||
11 | năng suất phát sáng (độ trưng) | lumen trên mét vuông | lm/m2 | Lumen trên mét vuông là năng suất phát sáng của một nguồn hình cầu có diện tích mặt ngoài 1 mét vuông phát ra một quang thông 1 lumen phân bố đều theo mọi phương. 1lm/m2 = 1m-2.cd |
12 | độ rọi | lux | lx | Lux là độ rọi của một mặt phẳng nhận quang thông 1 lumen phân bố đều trên diện tích 1 mét vuông của mặt đó. 1lx = 1lm/1m2 = 1m-2.cd |
13 | lượng rọi | lux giây | lx.s | Lux giây là lượng rọi ứng với độ rọi 1 lux trong thời gian 1 giây. 1lx.s = 1m-2.s.cd |
lux giờ | lx.h | 1lx.h = 3 600 lx.s | ||
14 | độ tụ (quang lực) | một trên mét | m-1 | Một trên mét là độ tụ của một hệ quang có tiêu cự 1 mét trong môi trường chiết suất bằng 1. 1m-1 = 1m-1 |
điôp | dp | Điôp là tên gọi khác của đơn vị một trên mét. 1dp = 1m-1 | ||
VI- Đơn vị âm | ||||
1 | tần số | héc | Hz | 1Hz = 1s-1 |
| quãng tần số | octa | octa | Octa là quãng giữa hai tần số khi tỷ số giữa tần số cao và tần số thấp bằng 2. 1octa = lg2(f2/f1) = lg22 = 1 |
3 | áp suất âm | pascan | Pa | 1Pa = 1N/1m2 = 1m-1.kg.s-2 |
4 | vận tốc truyền âm | mét trên giây | m/s | 1m/s = 1m.s-1 |
5 | lưu tốc khối (vận tốc thể tích) | mét khối trên giây | m3/s | Mét khối trên giây là lưu tốc khối tuần hoàn trong một trường âm đồng tính tại một tiết diện của ống dẫn âm có diện tích một mét vuông, trên đó vận tốc của các hạt bằng 1 mét trên giây. 1m3/s=1m3.s-1 |
6 | mật độ năng lượng âm | jun trên mét khối | J/m3 | Jun trên mét khối là mật độ năng lượng âm trong một trường âm có năng lượng 1 jun phân bố đều trong thể tích 1 mét khối. 1J/m3 = 1N.1m/m3 = 1m-1.kg.s-2 |
7 | công suất âm | oát | W | 1W = 1J/1s = 1m2.kg.s-3 |
8 | cường độ âm | oát trên mét vuông | W/m2 | Oát trên mét vuông là cường độ âm trong một sóng âm phẳng khi nó truyền năng lượng âm 1 jun qua một mặt 1 mét vuông trong thời gian 1 giây. 1W/m2 = 1kg.s-3 |
9 | trở kháng âm (sức cản âm học) | pascan giây trên mét khối | Pa.s/m3 | Pascan giây trên mét khối là trở kháng âm của một ống dẫn âm, trong đó áp suất âm sin tính 1 pascan tại một tiết diện bất kỳ gây ra lưu tốc khối có giá trị căn quân phương 1 mét khối trên giây tại điểm tiết diện đó. 1Pa.s/m3 = 1m-4.kg.s-1 |
10 | trở kháng cơ (sức cản cơ học) | niuton giây trên mét | N.s/m | Niuton giây trên mét là trở kháng cơ của một hệ cơ học dao động khi tại chỗ đặt lực, lực tuần hoàn 1 niutơn gây vận tốc dao động 1 mét trên giây. 1N.s/m = 1kg.s-1 |
11 | mức áp suất âm | ben | B | Ben là mức áp suất âm của một âm thanh mà 2 lần lôgarit thập phân của tỷ số giữa áp suất của âm thanh đó và áp suất so sánh 2.10-5 pascan là bằng 1. |
dêciben | dB | Dêciben là mức áp suất âm của một âm thanh mà 20 lần lôgarit thập phân của tỷ số giữa áp suất của âm thanh đó và áp suất so sánh 2.10-5 pascan là bằng 1. | ||
| mức to | phon | phon | Phon là mức to của âm thanh đơn sắc tần số 1 kilôhéc có mức áp suất âm 1 đêxiben. |
VII- Đơn vị hoá lý và vật lý phân tử | ||||
1 | khối lượng nguyên tử | kilôgam | kg | Xem giải thích mục 1, phần I. |
đơn vị khối lượng nguyên tử thống nhất | u | Đơn vị khối lượng nguyên tử thống nhất là khối lượng bằng 1/12 khối lượng nguyên tử của nuclit cacbon 12. 1u = (1,660 540 2 ± 0,000 001 0) x 10-27 kg* * CODATA Bulletin 63 (1986). | ||
2 | khối lượng phân tử | kilôgam | kg | Xem giải thích tại mục 1 trên. Khối lượng phân tử là tổng khối lượng các nguyên tử trong phân tử. |
đơn vị khối lượng nguyên tử thống nhất | u | |||
3 | lượng chất | mol | mol | Mol là lượng chất của một hệ chứa một số thực thể cơ bản bằng tổng số nguyên tử trong 0,012 kilôgam cacbon 12. Khi dùng mol phải chỉ rõ thực thể cơ bản, chúng có thể là nguyên tử, phân tử, ion, điện tử và các hạt hoặc các nhóm đặc trưng của các hạt (CGPM lần thứ 14, 1971). Đơn vị cơ bản. |
4 | nồng độ mol | mol trên mét khối | mol/m3 | Nồng độ mol là số mol của chất tan chia cho thể tích dung dịch. |
mol trên lít | mol/l, mol/L | |||
5 | hoá thế | jun trên mol | J/mol | Trong dung dịch của hai chất A và B, hoá thế của chất A là: mA = mB = trong đó mA, mB là hoá thế của chất A, chất B; nA, nB là lượng chất của chất A, chất B và G là hàm số Gibbs. |
VIII- Đơn vị bức xạ ion hoá | ||||
1 | độ phóng xạ (hoạt độ) | becơren | Bq | Becơren là độ phóng xạ của một nguồn phóng xạ trong đó thương số của giá trị kỳ vọng của số lượng các chuyển vị hạt nhân tự phát hoặc các chuyển vị đồng phân và khoảng thời gian xẩy ra các chuyển vị này tiến tới giới hạn 1/s. 1Bq = 1s-1 |
2 | liều hấp thụ | gray | Gy | Gray là liều hấp thụ trong một phân tố vật chất khối lượng 1 kilôgam nhận được năng lượng 1 jun từ những bức xạ ion hoá trong điều kiện thông năng không đổi. 1Gy = 1J/kg = 1m2.s-2 |
3 | liều tương đương | sivơ | Sv | Sivơ là liều tương đương trong một phân tố mô khối lượng 1 kilogam nhận được năng lượng 1 jun từ những bức xạ ion hoá có giá trị hệ số phẩm chất bằng 1 đối với việc đánh giá liều hấp thụ so với hiệu quả sinh học của các hạt mang điện tạo ra liều hấp thụ và thông năng của chúng là không đổi. 1Sv = 1J/kg = 1m2.s-2 |
4 | kerma | gray | Gy | Gray là kerma trong một phân tố vật chất khối lượng 1 kilôgam nhận được tổng động năng ban đầu 1 jun được giải phóng bởi các hạt ion hoá mang điện trong điều kiện thông năng không đổi. 1Gy = 1J/kg = 1m2.s-2 |
5 | liều chiếu | culông trên kilôgam | C/kg | Culông trên kilôgam là liều chiếu của bức xạ ion hoá photon tạo ra trong một kilôgam không khí các ion cùng dấu có tổng điện tích là 1 culông khi tất cả các electron (âm và dương) được giải phóng ra bởi các photon trong không khí dừng lại hoàn toàn ở đó và thông năng của chúng là đều trong không khí. 1C/kg = 1kg-1.s.A |
Ghi chú
2. Cách viết tên và ký hiệu đơn vị theo các nguyên tắc sau đây:
a/ Tên đơn vị viết bằng chữ thường, dù xuất phát từ tên riêng. Ví dụ: mét, giây, ampe, kenvin, pascan...
b/ Ký hiệu đơn vị nói chung bằng chữ thường, trừ trường hợp khi tên đơn vị xuất phát từ một tên riêng thì chữ cái thứ nhất trong ký hiệu được viết hoa. Ví dụ: m, s, A, K, Pa...
c/ Khi một đơn vị được tạo thành bằng cách nhân hai hay nhiều đơn vị, dùng dấu chấm cao giữa dòng (trong các hệ với bộ ký tự hạn chế có thể sử dụng dấu chấm trên cùng dòng) hoặc khoảng cách bằng một ký tự để chỉ phép nhân này. Ví dụ: niutơn mét ký hiệu là N.m hoặc N m.
B. ƯỚC, BỘI THẬP PHÂN CỦA CÁC ĐƠN VỊ SI :
Tên (hoặc ký hiệu) của các ước và bội thập phân của các đơn vị SI được lập nên bằng cách ghép liền trước tên (hoặc ký hiệu) của một đơn vị SI một tên (hoặc ký hiệu) ghi trong bảng sau đây:
Tên | Ký hiệu | Thừa số |
Bội | ||
yotta | Y | 1 000 000 000 000 000 000 000 000 = 1024 |
zetta | Z | 1 000 000 000 000 000 000 000 = 1021 |
exa | E | 1 000 000 000 000 000 000 = 1018 |
peta | P | 1 000 000 000 000 000 = 1015 |
tera | T | 1 000 000 000 000 = 1012 |
giga | G | 1 000 000 000 = 109 |
mega | M | 1 000 000 = 106 |
kilo | k | 1 000 = 103 |
hecto | h | 100 = 102 |
deca | da | 10 = 10 |
Ước | ||
deci | d | 0,1 = 10-1 |
centi | c | 0,01 = 10‑2 |
mili | m | 0,001 = 10-3 |
micro | m | 0,000 001 = 10-6 |
nano | n | 0,000 000 001 = 10-9 |
pico | p | 0,000 000 000 001 = 10-12 |
femto | f | 0,000 000 000 000 001 = 10-15 |
atto | a | 0,000 000 000 000 000 001 = 10-18 |
zepto | z | 0,000 000 000 000 000 000 001 = 10-21 |
yocto | y | 0,000 000 000 000 000 000 000 001 = 10-24 |
Ghi chú
1. Tên (hoặc ký hiệu) của ước, bội thập phân được ghép liền với tên (hoặc ký hiệu) của đơn vị (không có khoảng cách). Ví dụ: milimét (mm), kilomét (km).
Riêng tên (hoặc ký hiệu) của các ước, bội thập phân đơn vị khối lượng được lập bằng cách ghép liền trước tên (hoặc ký hiệu) của đơn vị "gam" (hoặc ký hiệu là g) một tên (hoặc ký hiệu) trong bảng trên (1g = 0,001 kg = 10-3kg).
2. Không ghép liền hai tên (hoặc ký hiệu) của các ước, bội cho trong bảng trên. Ví dụ: viết nanomét (nm) cho 10-9m, không viết milimicromét (mmm).
PHỤ LỤC II
CÁC ĐƠN VỊ ĐƯỢC DÙNG CÓ THỜI HẠN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 65/2001/NĐ-CP ngày 28 tháng 9 năm 2001của Chính phủ)
Thứ tự | Đại lượng | Đơn vị | Giải thích | Được sử dụng đến | |
Tên | Ký hiệu | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 | khối lượng | vòng | r | 1 r = 2P rad | 31.12.2010 |
2 | khối lượng | carat | ct | 1 ct = 0,2 g | 31.12.2010 |
3 | khối lượng | lượng | lg | 1 lg = 37,5 g | 31.12.2010 |
4 | khối lượng | đồng cân (chỉ) | đc | 1 đc = 3,75 g | 31.12.2010 |
5 | khối lượng | phân | phân | 1 phân = 0,375 g | 31.12.2010 |
6 | góc phẳng (góc) | li | li | 1 li = 0,037 5 g | 31.12.2005 |
7 | lực | kilôgam lực (kilôpond) | kgl (kG; kgf, kp) | 1kgl = 1kG = 1kgf = 1kp = 9,806 65 J | 31.12.2005 |
8 | áp suất | atmôtphe kỹ thuật (atmôtphe) | at | 1 at = 98,066 5 kPa = 0,980 665 x 105 Pa | 31.12.2005 |
9 | áp suất | torr (milimét thuỷ ngân) | Torr(mmHg) | 1 Torr = 133,322 Pa | 31.12.2005 |
10 | áp suất | mét cột nước | mH2O | 1 mH2O = 9,806 65 kPa = 9,806 65 x 103 Pa | 31.12.2005 |
11 | công, năng lượng | kilôgam lực mét (kilôpond mét) | kgl.m (kG.m; kgf.m; kp.m) | 1kgl.m = 9,806 65 J | 31.12.2005 |
12 | nhiệt lượng | calorie | cal | 1 cal = 4,186 8 J | 31.12.2005 |
13 | độ phóng xạ (hoạt độ) | curie | Ci | 1 Ci = 37 GBq = 3,7 x 1010 Bq | 31.12.2005 |
14 | liều hấp thụ | rad | rad | 1 rad = 0,01 Gy = 10-2 Gy | 31.12.2005 |
15 | liều chiếu | rơnghen | R | 1 R = 0,258 mC/kg = 2,58 x 10-4 C/kg | 31.12.2005 |
- 1 Quyết định 01/2006/QĐ-BTNMT ban hành mã Luật Khí tượng nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2 Nghị định 186-CPnăm 1964 ban hành bảng đơn vị đo lường hợp pháp của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa do Hội đồng chính phủ ban hành
- 3 Nghị định 134/2007/NĐ-CP về đơn vị đo lường chính thức