NGÂN HÀNG QUỐC GIA VIỆT NAM | VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA |
Số: 80-NgĐ/NH | Hà Nội, ngày 09 tháng 6 năm 1958 |
BAN HÀNH BẢN THỂ LỆ VÀ BIỆN PHÁP CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI HỢP TÁC XÃ MUA BÁN TRONG NƯỚC
TỔNG GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG QUỐC GIA VIỆT NAM
Căn cứ Sắc lệnh số 15-SL ngày 06 tháng 5 năm 1951 thành lập Ngân hàng quốc gia Việt Nam;
Thi hành Quyết định số 130-TTg ngày 04/4/1957 của Thủ tướng phủ về việc thi hành từng bước chế độ hạch toán kinh tế để tăng cường công việc quản lý kinh doanh của xí nghiệp quốc doanh, giao cho Ngân hàng Quốc gia phải xây dựng các chế độ cho vay ngắn hạn đối với các ngành kinh tế quốc dân;
Thi hành Nghị định số 144-TTg ngày 09 tháng 4 năm 1957 của Thủ tướng phủ về việc tập trung thanh toán không dùng tiền mặt giữa các xí nghiệp quốc doanh, hợp tác xã, cơ quan Nhà nước và đơn vị bộ đội;
Căn cứ công văn số 2263-TN ngày 07 tháng 6 năm 1958 của Thủ tướng phủ đồng ý về nội dung bản thể lệ và biện pháp cho vay ngắn hạn đối với Hợp tác xã mua bán trong nước;
NGHỊ ĐỊNH:
| TỔNG GIÁM ĐỐC |
BIỆN PHÁP CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI HỢP TÁC XÃ MUA BÁN
1. Giúp đỡ Hợp tác xã mua bán có thêm vốn lưu động để mở rộng hoạt động kinh doanh, cùng với Mậu dịch quốc doanh lãnh đạo thị trường nông thôn ổn định giá cả, cải tạo tư thương.
2. Thông qua công tác cho vay ngắn hạn, Ngân hàng Quốc gia làm nhiệm vụ kiểm soát bằng đồng tiền để giúp Hợp tác xã mua bán củng cố chế độ hạch toán kinh tế, thực hiện tốt kế hoạch luân chuyển hàng hóa, giảm bớt phí tổn lưu chuyển, tích lũy vốn cho Hợp tác xã mua bán và Nhà nước.
B. CƠ CẤU LUÂN CHUYỂN (TỨC VỐN LƯU ĐỘNG) CỦA HỢP TÁC XÃ MUA BÁN
Ngân hàng Quốc gia chỉ cho vay về hàng hóa: (hàng hóa trong kho, đang trên đường đi, trong màng lưới bán buôn và bán lẻ, đang gia công, chế biến, v.v…).
Vốn dự trữ hàng hóa gồm có tiền mua hàng, phí tổn lưu chuyển hàng hóa và thuế hàng hóa (nếu phải nộp thay cho người bán). Các khoản khác thuộc vốn luân chuyển nhưng không phải hàng hóa như: tiền mặt đọng tại quỹ hay đang trên đường đi, bao bì, dụng cụ rẻ tiền mau hỏng và các vật liệu khác, v.v… phải do vốn riêng của Hợp tác xã mua bán thỏa mãn, Ngân hàng không cho vay.
Vốn lưu động của các tổ chức phục vụ như cắt tóc, nhà trọ, quán ăn, tiệm may, v.v… do vốn tự có của Hợp tác xã mua bán giải quyết. Đối với các đơn vị sản xuất, chế biến, nếu chưa thành đơn vị hạch toán độc lập thì Ngân hàng sẽ cho vay kết hợp với luân chuyển hàng hóa, nếu đã thành đơn vị hạch toán riêng thì Ngân hàng cho vay theo thể lệ cho vay công nghiệp.
Điều 3. Ngân hàng Quốc gia cho Hợp tác xã mua bán vay theo những nguyên tắc sau đây:
1. Ngân hàng quốc gia trực tiếp cho các đơn vị Hợp tác xã mua bán vay, không qua cấp trung gian nào để phân phối lại số tiền vay;
2. Ngân hàng cho vay vốn để sử dụng vào những mục đích nhất định, có định trước trong kế hoạch;
3. Các đơn vị Hợp tác xã mua bán chỉ được nhận tiền vay theo mức thực hiện kế hoạch;
4. Các Hợp tác xã mua bán phải trả nợ sòng phẳng, đúng thời hạn đã ghi trong giấy nhận nơ;
5. Các Hợp tác xã mua bán vay vốn của Ngân hàng phải có vật tư tương đương đảm bảo số tiền vay.
Ngoài các nguyên tắc trên, phải thủ tiêu hết những hình thức tín dụng thương mại, trừ những trường hợp được phép ứng trước như gia công, đặt hàng, mua bán giúp Mậu dịch quốc doanh và Hợp tác xã mua bán cấp trên.
1. Đơn vị vay phải có tư cách pháp nhân nghĩa là phải có đăng ký kinh doanh, được cấp trên của mình giới thiệu trực tiếp giao dịch với Ngân hàng để vay, trả, gửi tiền vào, rút tiền ra;
2. Đơn vị vay tiền phải có tài khoản thanh toán ở Ngân hàng, phải có vốn riêng tối thiểu tham gia vào luân chuyển hàng hóa;
3. Đơn vị vay tiền phải có kế hoạch luân chuyển hàng hóa, có kế hoạch thu chi tài vụ, có bảng cân đối tài sản, có quyền ký kết hợp đồng;
4. Hàng tháng, hàng quý, hàng năm, đơn vị vay tiền phải báo cáo đầy đủ về tình hình kinh doanh, tình hình tài vụ cho Ngân hàng.
1. Cho vay dự trữ và luân chuyển hàng hóa
2. Cho vay ứng trước tiền đặt hàng
3. Cho vay nhu cầu tạm thời
4. Cho vay thanh toán.
A. CHO VAY DỰ TRỮ VÀ LUÂN CHUYỂN HÀNG HÓA
Đối tượng và cách thức cho vay.
Còn những mặt hàng mà Mậu dịch quốc doanh và Hợp tác xã mua bán cấp trên giao cho bán giúp thì Ngân hàng không cho vay.
Đối với những mặt hàng mà Mậu dịch quốc doanh thống nhất thu mua của nhân dân và các nhà sản xuất, nhưng vì điều kiện nào đó Mậu dịch quốc doanh không thu mua hết, có thương lượng giao cho Hợp tác xã mua bán thu mua để tự kinh doanh trong phạm vi từng vùng với giá cả, quy cách, phẩm chất đã quy định thì Ngân hàng cũng cho vay.
Đối với nông lâm thổ hải sản thu mua giúp Mậu dịch quốc doanh, Ngân hàng không cho vay số tiền thu mua do Mậu dịch quốc doanh ứng trước.
Muốn xin vay khoản này Hợp tác xã mua bán phải trình bày với Ngân hàng chỉ tiêu thu mua và, kế hoạch bán ra đã được cấp trên trong ngành duyệt y để Ngân hàng xét cho vay.
Tất cả các khoản chi phí về chế biến sản xuất như thuê nhân công, mua sắm dụng cụ v.v… do Hợp tác xã mua bán tự bỏ vốn ra, Ngân hàng không cho vay.
Muốn xin vay khoản này Hợp tác xã mua bán phải trình bày với Ngân hàng kế hoạch sản xuất, chế biến và kế hoạch tiêu thụ đã được cấp trên trong ngành duyệt y để Ngân hàng cho vay.
Mức tiền cho vay.
Trong phạm vi mức tiền được vay trong cả tháng, đơn vị Hợp tác xã mua bán sẽ lần lượt làm giấy nhận nợ từng lần theo nhu cầu thực tế.
Trường hợp phải thu mua vượt kế hoạch được Hợp tác xã mua bán cấp trên duyệt, thì Ngân hàng có thể cho vay thêm nhưng phải đảm bảo chỉ tiêu dư nợ cuối cùng.
Thời hạn cho vay.
Trường hợp hàng hóa bán ra mạnh, Hợp tác xã mua bán có thể trả nợ trước kế hoạch đã định.
Khi làm điều chỉnh nợ, giá trị hàng hóa tồn kho thực tế vượt mức kế hoạch thì phần vượt mức không được nhận làm đảm bảo dư nợ Ngân hàng. Nếu giá trị hàng hóa tồn kho vượt mức kế hoạch do những nguyên nhân khách quan, thì sẽ giải quyết như ở điều 23 về cho vay nhu cầu tạm thời.
Điều 17. Khi điều chỉnh nợ cho vay có 3 trường hợp:
1. Giá trị hàng hóa tồn kho thực tế trong kế hoạch (phần được vay) bằng dư nợ Ngân hàng, Hợp tác xã mua bán được vay khoản mới bằng số nợ cũ để trả hết nợ tháng trước;
2. Giá trị hàng hóa tồn kho thực tế trong kế hoạch (phần được vay) cao hơn dư nợ Ngân hàng, Hợp tác xã mua bán cũng được vay khoản mới bằng giá trị hàng hóa thực tế (phần được vay) đó, để trả hết các khoản nợ tháng trước, số còn lại sẽ chuyển qua tài khoản thanh toán của Hợp tác xã mua bán;
3. Giá trị hàng hóa tồn kho thực tế trong kế hoạch (phần được vay) thấp hơn số dư nợ, Ngân hàng chỉ cho vay khoản mới bằng giá trị hàng hóa còn lại để trả nợ tháng trước. Phần nợ còn thiếu, Ngân hàng sẽ trích tài khoản thanh toán của Hợp tác xã mua bán để thu về. Nếu tài khoản thanh toán không đủ tiền, Ngân hàng sẽ chuyển số nợ thiếu ấy qua tài khoản “Nợ quá hạn”.
Nếu đơn vị nào không cử người đến điều chỉnh, Ngân hàng sẽ tự động trích tài khoản thanh toán để thu hồi nợ về. Trường hợp tài khoản thanh toán không đủ tiền sẽ chuyển qua tài khoản “Nợ quá hạn” đồng thời tạm đình chỉ việc cho vay đến khi điều chỉnh xong nợ tháng trước.
Trong khoảng thời gian từ 1 đến 5 (hoặc chậm nhất là 10) nếu các đơn vị Hợp tác xã mua bán, chưa có số liệu để làm điều chỉnh, nhưng cần thiết vốn để mua hàng thì Ngân hàng có thể cho vay trong phạm vi 14 mức kế hoạch của tháng đó.
B. CHO VAY ỨNG TRƯỚC TIỀN ĐẶT HÀNG
1. Nhu cầu đột biến theo lệnh của cấp trên phải dự trữ vượt mức kế hoạch;
2. Vận chuyển khó khăn hoặc vì thời tiết nên hàng về chậm không bán kịp;
3. Nông dân được mua đòi hỏi các đơn vị Hợp tác xã mua bán phải thu mua vượt mức (sau khi kế hoạch thu mua vượt mức đã được cấp trên trong ngành duyệt y).
Điều 24. Muốn vay loại này Hợp tác xã mua bán phải tới Ngân hàng trình bày rõ:
- Nguyên nhân đột biến cần phải dự trữ hàng hóa quá kế hoạch;
- Kế hoạch tiêu thụ số hàng hóa đã dự trữ vượt mức;
- Số tiền xin vay và kế hoạch trả nợ.
Ngân hàng căn cứ vào bản trình bày trên để xét và trong phạm vi khả năng vốn dự trữ của Ngân hàng còn có thể cho vay được mà quyết định số tiền cho vay.
Nếu quá hạn không trả nợ mà không có lý do chính đáng, không được Ngân hàng đồng ý cho gia hạn thì Ngân hàng sẽ chủ động trích tài khoản thanh toán của Hợp tác xã mua bán để thu hồi nợ về. Trường hợp tài khoản thanh toán không đủ tiền thì Ngân hàng sẽ chuyển số tiền thiếu đó qua tài khoản “Nợ quá hạn”.
Điều 27. Ngân hàng Quốc gia cho các đơn vị Hợp tác xã mua bán vay thanh toán trong những trường hợp:
- Hợp tác xã mua bán bán hàng chưa nhận được tiền ngay
- Hợp tác xã mua bán mua hàng phải trả tiền trước nhưng hàng chưa đến. Do đó vốn luân chuyển của Hợp tác xã mua bán bị thiếu hụt, gặp khó khăn về tài chính.
Ngoài các loại cho vay trên, nếu Hợp tác xã mua bán cần vốn để kiến thiết cơ bản như xây dựng nhà cửa v.v… Ngân hàng sẽ cho vay theo thể lệ cho vay dài hạn.
VIỆC LẬP VÀ XÉT DUYỆT KẾ HOẠCH VAY VỐN
1. Kế hoạch vay vốn toàn quý có chia ra từng tháng.
2. Kế hoạch luân chuyển hàng hóa toàn quý (mua vào, bán ra, tồn kho) có chia ra từng tháng.
3. Kế hoạch thu chi tài vụ toàn quý.
Căn cứ vào kế hoạch của Hợp tác xã mua bán cả tỉnh, Tổng xã xét duyệt, cộng thêm với kế hoạch của Tổng xã rồi lập kế hoạch vay vốn toàn ngành có chia từng tỉnh gửi đến Ngân hàng trung ương trước 15 ngày đầu mỗi quý.
Nhận được kế hoạch vay vốn của Tổng xã, Ngân hàng trung ương kết hợp với kế hoạch của các Chi nhánh Ngân hàng địa phương gửi lên để xét duyệt rồi gửi chỉ tiêu kế hoạch đã duyệt y xuống các Chi nhánh để thực hiện, đồng thời gửi cho Tổng xã một bản để Tổng xã phổ biến xuống các Hợp tác xã mua bán tỉnh.
1. Kế hoạch thu chi tài vụ
2. Kế hoạch luân chuyển hàng hóa (mua vào, bán ra, tồn kho)
3. Kế hoạch vay vốn Ngân hàng
Đối với hàng hóa thu mua ngoài thị trường, đơn vị Hợp tác xã mua bán phải có kế hoạch thu mua đợt đó, hoặc hợp đồng giao hàng để Ngân hàng đối chiếu với kế hoạch tháng, xét và cho vya.
1. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch kinh doanh
2. Báo cáo tồn kho hàng hóa thực tế (có phân loại hàng tốt, hàng ứ đọng, hư hỏng v.v…)
3. Biểu đồ kế toán
4. Bảng cân đối tài sản (nếu không làm kịp một lần thì sẽ gửi sau theo thời hạn gửi cho cấp trên trong ngành).
Ngoài ra những tài liệu khác có liên quan, mỗi khi báo cáo lên cấp trên trong ngành, thì đồng gửi cho Ngân hàng mỗi thứ một bản.
1. Kiểm tra qua các tài liệu báo cáo hàng tháng (báo cáo biểu đồ kế toán, thu chi tài vụ, tình hình tồn kho hàng hóa thực tế có phân loại, tình hình thực hiện kế hoạch luân chuyển hàng hóa v.v…) để biết đơn vị vay tiền có sử dụng vốn đúng mục đích kế hoạch hay không.
2. Kiểm tra tại chỗ (tức là kiểm tra kho tàng) để xem số tiền Ngân hàng cho vay có vật tư tương đương đảm bảo không.
Các Hợp tác xã mua bán vay tiền của Ngân hàng Quốc gia phải chấp hành đúng kỷ luật vay, trả nợ và báo cáo đã quy định:
1. Nếu đến hạn, đơn vị Hợp tác xã mua bán không trả nợ, Ngân hàng sẽ chủ động trính tài khoản thanh toán để thu hồi nợ về. Nếu tài khoản thanh toán không đủ tiền thì Ngân hàng sẽ chuyển qua tài khoản “Nợ quá hạn” và áp dụng lợi suất cao gấp rưỡi đối với số tiền quá hạn trong thời gian quá hạn.
2. Nếu quá thời hạn đã quy định (chậm nhất là ngày 10 hàng tháng) đơn vị Hợp tác xã mua bán không gửi các tài liệu báo cáo và kế hoạch đã quy định, Ngân hàng tạm thời đình chỉ cho vay cho đến khi nhận được các tài liệu trên.
3. Nếu đơn vị Hợp tác xã mua bán sử dụng số tiền vay sai mục đích nghĩa là không dùng vào việc kinh doanh hàng hóa, nếu số tiền vay không có vật tư đảm bảo và, từ ngày vay khoản trước đến ngày xin vay khoản sau, không nộp tiền bán hàng và các khoản thu khác vào tài khoản thanh toán thì Ngân hàng sẽ tạm thời đình chỉ cho vay cho đến khi Hợp tác xã mua bán chấm dứt tình trạng trên. Khi đình chỉ cho vay thì Ngân hàng Quốc gia báo cáo cho đơn vị Hợp tác xã mua bán vay tiền và cấp trên của đơn vị đó biết.
CÁC MẪU BẢNG VỀ CHO VAY HỢP TÁC XÃ MUA BÁN
Có 2 loại mẫu bảng:
- Mẫu bảng do đơn vị làm.
- Mẫu bảng do Nghiệp vụ cho vay của Ngân hàng làm.
I. MẪU BẢNG DO ĐƠN VỊ VAY TIỀN LÀM
Bao gồm những giấy tờ cần thiết phải làm khi vay tiền và các bản kế hoạch xin vay tiền các loại:
1. Đơn xin vay (Mẫu số 1)
2. Giấy nhận nợ (Mẫu số 2)
3. Bảng tình hình thực tế tồn kho hàng hóa (Mẫu số 3)
4. Bảng kế hoạch tổng hợp vay vốn (Mẫu số 4)
5. Bảng kế hoạch vay vốn về dự trữ và luân chuyển hàng hóa (Mẫu số 5)
6. Bảng kế hoạch vay vốn về ứng trước tiền đặt hàng (Mẫu số 6)
7. Đơn xin gia hạn trả nợ (Mẫu số 7)
8. Bảng kế hoạch kinh doanh (theo mẫu của Hợp tác xã mua bán, (mua vào, bán ra, tồn kho).
II. MẪU BẢNG DO CÁN BỘ TÍN DỤNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG LÀM
Gồm những bảng tính toán nghiệp vụ cho vay từng loại theo yêu cầu của đơn vị vay tiền:
1. Bảng tính toán điều chỉnh cho vay dự trữ tồn kho (Mẫu số 8)
2. Bảng tính toán cho vay luân chuyển và dự trữ hàng hóa (Mẫu số 9)
3. Bảng tính toán cho vay ứng trước tiền đặt mua hàng (Mẫu số 10)
MẪU SỐ 1
ĐƠN XIN VAY
Ngày……tháng…… năm 19…
Kính gửi: Chi nhánh Ngân hàng
PHẦN ĐƠN VỊ XIN VAY GHI | PHẦN CÁN BỘ TÍN DỤNG GHI | |||
Đơn vị vay vốn | Tên Địa chỉ Giây nói Số hiệu tài khoản thanh toán Số hiệu tài khoản cho vay | Ngân hàng nhận được đơn xin vay Ngày…… tháng…… năm 195…
| ||
- Tình hình đơn vị vay đến………./195 - Dư nợ đến ngày…………………195 - Mức quy định cho vay trong tháng này theo kế hoạch - Mức dư nợ kế hoạch cuối tháng này Ý kiến của cán bộ tín dụng ……………………… ……………………… | ||||
Căn cứ vào thể lệ và biện pháp cho vay ngắn hạn của Ngân hàng quốc gia, yêu cầu Ngân hàng xét cho chúng tôi vay số tiền là: (viết toàn chữ)
để dùng vào việc: - Mua hàng hóa của
Đơn vị chúng tôi xin tuân theo đúng thể lệ và biện pháp cho vay của Ngân hàng Quốc gia. Kèm theo những giấy tờ cần thiết sau đây:
| ||||
Chuẩn y số tiền cho vay trong tháng là:
để sử dụng: 1. Trả nợ quá kỳ hạn đ 2. Vay về luân chuyển dự trữ hàng hóa đ 3. 4.
| ||||
Ngày…… tháng…… năm 195… | ||||
Trưởng phòng Tín dụng C.T.N | Trưởng hàng (ký tên, đóng dấu) | |||
CHÚ THÍCH:
Đơn xin vay này áp dụng cho các loại cho vay (trừ cho vay thanh toán có mẫu riêng). Mỗi mẫu riêng đơn vị vay làm thành 2 bản gửi Ngân hàng, 1 bản Ngân hàng lưu bộ phận kế toán, 1 bản Ngân hàng lưu bộ phận tín dụng.
MẪU SỐ 2
GIẤY NHẬN NỢ CỦA ……………..
Ngày……tháng…… năm 19…
Tên đơn vị vay Địa chỉ Giây nói số Số hiệu tài khoản thanh toán Số hiệu tài khoản cho vay Nay nhận vay của Ngân hàng số tiền (viết cả chữ)
Kể từ ngày………./195… và sẽ trả lại Ngân hàng vào các thời hạn kê bên đây. Khi đến hạn cuối cùng đề nghị Ngân hàng trích từ tài khoản thanh toán của đơn vị chúng tôi để trả nợ. Chúng tôi xin lấy hàng hóa tồn kho của đơn vị chúng tôi làm đảm bảo số tiền vay của Ngân hàng và xin kèm theo giấy tờ, chứng từ sau đây: - Hóa đơn mua hàng của - Hợp đồng giao hàng của
Thủ trưởng đơn vị (ký tên và đóng dấu)
| Giấy nhận nợ số Ngày vay Ngày trả xong nợ Số tiền vay (viết cả chữ)
|
VIỆC THỰC HIỆN TRẢ BỚT NỢ
Ngày trả | Số tiền | Ngày trả | Số tiền | Ngày trả | Số tiền |
CHÚ THÍCH: Giấy nhận nợ đơn vị vay làm 3 bản.
Sau khi cho vay giao bản 3 (liên 3) cho đơn vị vay để thay giấy báo có khi trả xong nợ, trả liên 2 cho đơn vị vay để báo món nợ đã trả xong.
Nếu vay gọn trả lẻ thì mỗi lần trả làm thêm một liên phụ.
MẪU SỐ 3
BẢNG BÁO CÁO TÌNH HÌNH TỒN KHO THỰC TẾ
Sau kiểm kê của………………
Đến hết ngày……………195…
Đơn vị: 1.000đ
TÊN CÁC LOẠI HÀNG HÓA | Tổng giá trị hàng tồn kho | HÀNG TỒN KHO CÓ PHÂN BIỆT | GHI CHÚ | |||
Mất phẩm chất bao nhiêu | Không hợp quy cách | Lỡ thời vụ bán chậm | Hàng tốt lưu chuyển nhanh | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
I- Hàng hóa trong kho ………………………… ………………………… II- Hàng hóa trên đường đi ………………………… ………………………… III- Nguyên liệu thành phẩm đang chế biến ………………………… ………………………… IV- Chi phí vận tải gói ghém ………………………… ………………………… |
CHÚ THÍCH: Giá trị hàng hóa tồn kho tính theo giá mua, cộng với chi phí vận tải, đóng gói. Nếu không tính được chi phí vận tải, đóng gói vào giá trị hàng hóa thì phần chi phí vận tải, đóng gói, ghi ra một mục riêng (như mục IV thí dụ trên). Nếu có hàng hóa bán giúp thì kê ra mục riêng ở cuối bảng này.
MẪU SỐ 4
LIÊN HỢP HỢP TÁC XÃ MUA BÁN VIỆT NAM Ban Vận động………………. Đơn vị lập biểu……………… Số:……………… | BẢNG KẾ HOẠCH TỔNG HỢP VAY TIỀN NGÂN HÀNG và ĐỊNH NGẠCH TIỀN VỐN LƯU ĐỘNG của HỢP TÁC XÃ MUA BÁN……………. Tháng……… hay quý……… năm 195… |
|
Số thứ tự | CÁC KHOẢN MỤC | SỐ KẾ HOẠCH | |
Dự ước hoàn thành kỳ trước | Số kế hoạch kỳ này | ||
A- KẾ HOẠCH ĐỊNH NGẠCH TIỀN VỐN LƯU ĐỘNG VÀ TIỀN VAY NGÂN HÀNG (Dư nợ cuối kỳ) | |||
1 | Tổng số tiền bán theo giá thành toàn quý… năm… | ||
2 | Số tiền bán hàng theo giá thành bình quân mỗi ngày | ||
3 | Số ngày luân chuyển bình quân vốn lưu động | ||
4 | Vòng luân chuyển bình quân vốn lưu động | ||
5 | Tiền vốn lưu động bình quân | ||
6 | Tiền vốn lưu động đầu kỳ | ||
7 | Tiền vốn lưu động cần thiết cuối kỳ | ||
Gồm có: | |||
a) Hàng dự trữ cuối kỳ - Hàng cung cấp thường xuyên - Hàng dự trữ thời vụ - Hàng chế biến sản xuất b) Tài sản phi hàng hóa - Dụng phẩm bao bì - Vật liệu giá rẻ - Tiền mặt c) Các khoản khác: - Ứng chi tiền hàng - Tiền hàng phải thu - Các khoản ứng chi và thu khác | |||
8 | Tiền vốn lưu động dự trù (tự có) cuối kỳ | ||
9 | Nguồn vốn ngoại lai | ||
10 | Tền vay Ngân hàng cần thiết cuối kỳ về cung cấp và tiêu thụ: - Vay dự trữ và luân chuyển hàng hóa - Vay tiền đặt mua hàng - Vay thanh toán | ||
11 | Tiền vay Ngân hàng cho xí nghiệp độc lập (nếu có) | ||
12 | Tổng cộng số tiền vay Ngân hàng cho cuối kỳ là | ||
B- KẾ HOẠCH VAY LƯU CHUYỂN, DỰ TRỮ HÀNG HÓA VÀ KẾ HOẠCH TRẢ NỢ Ngân hàng | |||
13 | Tổng cộng doanh số vay Ngân hàng: - Doanh số vay về luân chuyển và dự trữ hàng hóa - Tiền đặt mua hàng - Vay về thanh toán | ||
14 | Tổng số (doanh số) trả nợ Ngân hàng: Trả nợ về luân chuyển và dự trữ hàng hóa Trả nợ về khoản vay đặt mua hàng Trả nợ về khoản vay thanh toán |
Ngày…… tháng…… năm 195…
Chủ tịch | Tài vụ kế toán | Kiểm soát | Lập biểu |
MẪU SỐ 5
BẢNG KẾ HOẠCH VAY VỐN VỀ DỰ TRỮ VÀ LUÂN CHUYỂN HÀNG HÓA
của………………………..
Quý (hoặc tháng)…………195…
Đơn vị: 1.000đ
Tháng quý | KẾ HOẠCH KINH DOANH | VỐN LƯU ĐỘNG TỰ CÓ VÀ COI NHƯ TỰ CÓ CUỐI KỲ | Dư nợ đầu kỳ | DOANH SỐ VAY NGÂN HÀNG TRONG KỲ | Doanh số trả nợ trong kỳ | Số dư nợ cuối kỳ | |||||||
Tồn kho đầu kỳ | Doanh số mua vào trong kỳ | Bán ra trong kỳ | Tồn kho cuối kỳ | Tổng số | Trong đó tham gia vào hàng hóa | Vay chuyển khoản | Vay thu mua không chế biến | Vay thu mua để chế biến sản xuất | Tổng cộng | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) |
Tháng Tháng Tháng | |||||||||||||
Toàn quý |
CHÚ THÍCH: Hàng mua vào, bán ra, tồn kho tính theo giá mua cộng với phí tổn vận tải và đóng gói.
Thủ trưởng đơn vị vay (ký tên, đóng dấu) | Phụ trách kế toán tài vụ
|
MẪU SỐ 6
BẢNG KẾ HOẠCH VAY VỐN VỀ ỨNG TRƯỚC TIỀN ĐẶT HÀNG
CỦA ĐƠN VỊ……………………
Quý………… (hoặc tháng)………… năm 195…
Đơn vị……………đ
Số thứ tự | ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC ỨNG TRƯỚC | Kế hoạch kinh doanh của H.T.X mua bán | KẾ HOẠCH XIN VAY NGÂN HÀNG | GHI CHÚ | ||||
Tổng giá trị hàng hóa thu mua đặt hàng | Số tiền phải ứng trước | Số dư khoản vay đầu kỳ | Doanh số xin vay trong kỳ | Trả nợ trong kỳ | Số dư nợ cuối kỳ | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
1 2 3 | Ứng trước tiền thu mua nông sản của………….. Ứng trước tiền đặt hàng cho tập đoàn sản xuất…. Ứng trước……………... | |||||||
Tổng cộng |
Thủ trưởng đơn vị vay (ký tên, đóng dấu) | Phụ trách kế toán tài vụ
|
MẪU SỐ 7
ĐƠN XIN GIA HẠN TRẢ NỢ
Ngày……… tháng……… năm 195…
(ĐƠN VỊ VAY LÀM)
Tên đơn vị vay
Địa chỉ
Giây nói số
Tài khoản thanh toán số
Tài khoản cho vay số
Loại cho vay
Ngày hết hạn của khoản vay
Nguyên số tiền vay (cả chữ lẫn số)
Số tiền đã trả (cả chữ lẫn số)
Số tiền còn lại phải trả này xin gia hạn (cả chữ lẫn số)
Ngày hẹn trả sau khi được gia hạn
NGÀY | SỐ TIỀN TRẢ | Ý kiến của bộ phận Tín dụng |
Lý do xin gia hạn: …………………………………………. …………………………………………. Thủ trưởng đơn vị vay (Ký tên, đóng dấu)
| Cán bộ phụ trách cho vay ký Trưởng Ngân hàng duyệt (Ký tên, đóng dấu)
|
NGÂN HÀNG QUỐC GIA VIỆT NAM -------- CHI NHÁNH………. | BẢNG TÍNH TOÁN CHỈNH TÀI KHOẢN CHO VAY HÀNG HÓA DỰ TRỮ TỒN KHO (Do Cán bộ Tín dụng làm) | MẨU SỐ 8 | ||||
|
Ngày…… tháng…… năm 195… | Đơn vị: 1.000đ | ||||
Số thứ tự | TÊN ĐƠN VỊ CHO VAY | Số hiệu tài khoản cho vay | TRƯỞNG NGÂN HÀNG DUYỆT | |||
1 2 3 4 5 6 7 8 9 |
CÁC MỤC Số tiền tồn kho hàng hóa tháng trước a) Số kế hoạch b) Số thực tế Số tiền cần phải khấu trừ trong mức tiền tồn kho thực tế a) Số tiền tồn kho thực tế vượt quá kế hoạch tồn kho (1b – 1a) b) Số vốn riêng và coi như vốn riêng c) Tiền hàng hóa nhận của người bán nhưng chưa trả Đảm bảo khoản vay dự trữ hàng hóa [1b – (2a + 2b + 2c)] Dư nợ cho vay về dự trữ hàng hóa theo kế hoạch Đảm bảo vượt quá số tiền vay (3 – 4) Tiền vay vượt quá đảm bảo (4 – 3) Số tiền cần cho vay dự trữ hàng hóa trong tháng này (3) Số tiền cần thu hồi về (6) (trích ở tài khoản thanh toán Hợp tác xã mua bán sang). Số tiền cho vay thêm về nhu cầu tạm thời (2c) | ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… | 1- Cho vay dự trữ hàng hóa theo kế hoạch tháng này……………………….. 2- Số tiền cho vay nhu cầu tạm thời…… …………………………………………. 3- Số tiền cần thu hồi về……………….. Trưởng hàng (Ký tên, đóng dấu) | |||
VÀO SỔ KẾ TOÁN Ngày…… tháng…… năm 195… NỢ: Tài khoản……………………đ NỢ:……………………………….đ CÓ: Tài khoản……………………đ CÓ:……………………………….đ CÓ:……………………………….đ | ||||||
Cán bộ phụ trách Tín dụng
|
Kiểm soát | Người ghi sổ | ||||
CHÚ THÍCH: Bảng tính toán này do bộ phận tín dụng trực tiếp cho vay của Ngân hàng làm thành 2 bản: 1 bản lưu, 1 bản giao kế toán.
Số tồn kho thực tế lấy số hiệu ở bảng báo cáo hàng hóa tồn kho tháng trước (số tiền) của Hợp tác xã mua bán đã trừ giá trị hàng hóa hư hỏng bị động.
Nếu tồn kho thực tế ít, hoặc bằng tồn kho kế hoạch thì không có mục 2a và 9.
Nếu có mục c thì phải có mục 8.
NGÂN HÀNG QUỐC GIA VIỆT NAM -------- CHI NHÁNH………. | BẢNG TÍNH TOÁN CHO VAY LUÂN CHUYỂN VÀ DỰ TRỮ HÀNG HÓA THEO KẾ HOẠCH (Cán bộ Tín dụng làm) | MẨU SỐ 9 Đơn vị:…….. | |||
|
| ||||
Tên đơn vị vay | Số hiệu tài khoản cho vay | TRƯỞNG NGÂN HÀNG DUYỆT | |||
TÌNH HÌNH ĐƠN VỊ VAY TIỀN 1- Kế hoạch mua vào trong tháng đ - Chuyển khoản đ - Tiền mặt đ 2- Doanh số kế hoạch cho vay trong tháng của khoản vay này đ - Chuyển khoản đ - Tiền mặt đ 3- Số dư cuối tháng cho kế hoạch của khoản cho vay đ 4- Doanh số đã cho vay trong tháng về khoản này - Chuyển khoản đ - Tiền mặt đ 5- Số tiền cho vay lần này: đ Để: a) Chuyển khoản trả Công ty
b) Chuyển khoản trả Công ty
c) Trả Công ty d) e) Lấy tiền mặt trả thu mua: - Không chế biến đ - Có chế biến đ | 1- Chuẩn y cho vay luân chuyển hàng hóa và dự trữ hàng hóa lần này số tiền…………………………….đ 2 - Số tiền dùng để: a) Trả Công ty……………………đ b) Trả Công ty……………………đ c) …………………………………đ d) …………………………………đ e) …………………………………đ TRƯỞNG HÀNG (Ký tên và đóng dấu)
| ||||
VÀO SỔ KẾ TOÁN NỢ: ………………………………đ NỢ:……………………………….đ CÓ:……………………………….đ CÓ:……………………………….đ CÓ:……………………………….đ | |||||
Cán bộ phụ trách Tín dụng
|
Ngày……… 195… Phụ trách Phòng tín dụng Công thương nghiệp |
Kiểm soát | Ngày……… 195… Người ghi sổ | ||
CHÚ THÍCH: Bản này bộ phận tín dụng làm 2 bản; 1 bản lưu, 1 bản gửi bộ phận kế toán.
NGÂN HÀNG QUỐC GIA VIỆT NAM -------- CHI NHÁNH………. | BẢNG TÍNH TOÁN CHO VAY ỨNG TRƯỚC TIỀN ĐẶT MUA HÀNG (Cán bộ Tín dụng làm) Ngày…… tháng…… năm 195… | MẨU SỐ 10 | |||
|
| ||||
Tên đơn vị vay: …………………….. | Số hiệu tài khoản cho vay: ……………………… | TRƯỞNG NGÂN HÀNG DUYỆT | |||
TÌNH HÌNH ĐƠN VỊ VAY TIỀN 1- Dư nợ về cho vay ứng trước tiền đặt hàng đến ngày…….. 195 đ 2- Mức quy định cho vay về ứng trước tiền đặt mua hàng trong tháng đ a. Ứng trước về thu mua đ b. Ứng trước về gia công đặt hàng đ c. đ 3- Kế hoạch dư nợ về cho vay ứng trước tiền đặt hàng đến cuối tháng đ 4- Doanh số đã cho vay ứng trước trong tháng đ a. Ứng trước về thu mua đ b. Ứng trước về đặt hàng sản xuất đ c. Ứng trước đ 5- Mức quy định cho vay lần này: a. Ứng trước về thu mua đ b. Ứng trước về đặt hàng đ c. Ứng trước đ | 1- Chuẩn y cho vay số tiền………..đ. 2- Số tiền này dùng để: - Ứng trước đặt thu mua…………..đ - Nông lâm sản……………………đ - Ứng trước gia công, đặt hàng cho tập đoàn sản xuất…………………đ - Ứng trước……………………….đ Ngày………195… TRƯỞNG HÀNG (Ký tên và đóng dấu)
| ||||
VÀO SỔ KẾ TOÁN NỢ: ………………………………đ CÓ:……………………………….đ CÓ:……………………………….đ | |||||
Cán bộ Tín dụng
|
Phụ trách Phòng tín dụng C.T.N | Kiểm soát | Người ghi sổ | ||
CHÚ THÍCH: Bản này bộ phận tín dụng làm 2 bản; 1 bản lưu, 1 bản gửi bộ phận kế toán.
- 1 Luật các Tổ chức tín dụng 1997
- 2 Quyết định 232-VP năm 1969 về thể lệ cho vay dài hạn đối với các tổ chức hợp tác sản xuất tiểu công nghiệp và thủ công nghiệp do Tổng Giám đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3 Nghị định 144-TTg năm 1957 quy định nguyên tắc thanh toán các khoản chi thu, giao dịch của các xí nghiệp quốc doanh, cơ quan, đơn vị bộ đội và hợp tác xã do Thủ Tướng ban hành
- 4 Quyết định 130-TTg năm 1957 về việc thi hành từng bước chế độ hạch toán kinh tế để tăng cường việc quản lý kinh doanh của xí nghiệp quốc doanh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 232-VP năm 1969 về thể lệ cho vay dài hạn đối với các tổ chức hợp tác sản xuất tiểu công nghiệp và thủ công nghiệp do Tổng Giám đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2 Nghị định 144-TTg năm 1957 quy định nguyên tắc thanh toán các khoản chi thu, giao dịch của các xí nghiệp quốc doanh, cơ quan, đơn vị bộ đội và hợp tác xã do Thủ Tướng ban hành
- 3 Quyết định 130-TTg năm 1957 về việc thi hành từng bước chế độ hạch toán kinh tế để tăng cường việc quản lý kinh doanh của xí nghiệp quốc doanh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Luật các Tổ chức tín dụng 1997