CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 84/2001/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2001 |
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Xét đề nghị của Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang và Bộ trưởng, Trưởng Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ,
NGHỊ ĐỊNH:
1. Thành lập xã Vĩnh Thắng thuộc huyện Gò Quao trên cơ sở 3.383 ha diện tích tự nhiên và 10.325 nhân khẩu xã Vĩnh Tuy.
Địa giới hành chính xã Vĩnh Thắng: Đông giáp tỉnh Bạc Liêu; Tây giáp xã Vĩnh Phước; Nam giáp xã Vĩnh Tuy; Bắc giáp xã Vĩnh Thắng.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập xã Vĩnh Thắng, xã Vĩnh Tuy còn lại 3.442 ha diện tích tự nhiên và 10.905 nhân khẩu.
2. Thành lập xã Vân Khánh Đông thuộc huyện An Minh trên cơ sở 4.001 ha diện tích tự nhiên và 7.169 nhân khẩu xã Vân Khánh.
Địa giới hành chính xã Vân Khánh Đông: Đông giáp thị trấn Thứ 11; Tây giáp biển Đông; Nam giáp xã Vân Khánh; Bắc giáp xã Đông Hưng An.
3. Thành lập xã Vân Khánh Tây thuộc huyện An Minh trên cơ sở 4.641 ha diện tích tự nhiên và 6.339 nhân khẩu của xã Vân Khánh.
Địa giới hành chính xã Vân Khánh Tây: Đông giáp tỉnh Cà Mau; Tây giáp biển Đông; Nam giáp tỉnh Cà Mau; Bắc giáp xã Vân Khánh.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập 2 xã Vân Khánh Đông và Vân Khánh Tây, xã Vân Khánh còn lại 6.240 ha diện tích tự nhiên và 10.263 nhân khẩu.
4. Thành lập xã Tân Thành thuộc huyện Tân Hiệp trên cơ sở 3.386,31 ha diện tích tự nhiên và 10.443 nhân khẩu của xã Tân Hội.
Địa giới hành chính xã Tân Thành: Đông giáp xã Tân Hiệp B; Tây giáp xã Mỹ Lâm; Nam giáp xã Tân Hội; Bắc giáp tỉnh An Giang.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập xã Tân Thành, xã Tân Hội còn lại 4.390,63 ha diện tích tự nhiên và 12.859 nhân khẩu.
5. Thành lập xã Ngọc Thành thuộc huyện Giồng Riềng trên cơ sở 2.397 ha diện tích tự nhiên và 8.039 nhân khẩu của xã Ngọc Chúc.
Địa giới hành chính xã Ngọc Thành: Đông giáp xã Ngọc Thuận; Tây giáp xã Ngọc Chúc; Nam giáp xã Ngọc Chúc; Bắc giáp xã Thạnh Lộc.
6. Thành lập xã Ngọc Thuận thuộc huyện Giồng Riềng trên cơ sở 3.739 ha diện tích tự nhiên và 8.540 nhân khẩu của xã Ngọc Chúc.
Địa giới hành chính xã Ngọc Thuận: Đông giáp xã Hòa Lợi; Tây giáp xã Ngọc Thành; Nam giáp xã Hòa An; Bắc giáp xã Thạnh Lộc.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính thành lập 2 xã Ngọc Thành và Ngọc Thuận, xã Ngọc Chúc còn lại 2.677 ha diện tích tự nhiên và 10.896 nhân khẩu.
7. Thành lập xã Bàn Thạch thuộc huyện Giồng Riềng trên cơ sở 2.106,4 ha diện tích tự nhiên và 9.663 nhân khẩu của xã Bàn Tân Định.
Địa giới hành chính xã Bàn Thạch: Đông giáp xã Thạnh Hòa; Tây giáp huyện Châu Thành; Nam giáp xã Long Thạnh; Bắc giáp xã Bàn Tân Định.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính thành lập xã Bàn Thạch, xã Bàn Tân Định còn lại 3.289,3 ha diện tích tự nhiên và 11.364 nhân khẩu.
8. Thành lập phường Vĩnh Quang thuộc thị xã Rạch Giá trên cơ sở 1.064,8 ha diện tích tự nhiên và 18.449 nhân khẩu của phường Vĩnh Thanh.
Địa giới hành chính phường Vĩnh Quang: Đông giáp phường Vĩnh Thông, Tây giáp biển Đông; Nam giáp phường Vĩnh Thanh; Bắc giáp huyện Hòn Đất.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính thành lập phường Vĩnh Quang, phường Vĩnh Thanh còn lại 82,2 ha diện tích tự nhiên và 24.762 nhân khẩu.
9. Thành lập phường Vĩnh Lợi thuộc thị xã Rạch Giá trên cơ sở 398,4 ha diện tích tự nhiên và 7.659 nhân khẩu của phường Rạch Sỏi.
Địa giới hành chính phường Vĩnh Lợi: Đông giáp huyện Châu Thành; Tây giáp phường Rạch Sỏi; Nam giáp huyện Châu Thành; Bắc giáp phường An Hòa.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính thành lập phường Vĩnh Lợi, phường Rạch Sỏi còn lại 541,6 ha diện tích tự nhiên và 15.701 nhân khẩu.
Phan Văn Khải (Đã ký) |
- 1 Nghị định 97/2005/NĐ-CP về việc thành lập thành phố Rạch Giá thuộc tỉnh Kiên Giang, điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập xã thuộc các huyện Gò Quao, An Minh, Châu Thành, Kiên Hải và Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
- 2 Nghị định 15/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập xã thuộc các huyện Tân Hiệp, Kiên Lương, Hòn Đất và Châu Thành, tỉnh Kiên Giang
- 3 Nghị định 11/2004/NĐ-CP về việc thành lập xã, phường, thị trấn thuộc các huyện Hòn Đất, An Biên, Tân Hiệp và thị xã Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
- 4 Nghị định 10/2003/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành lập xã, phường, thị trấn thuộc các huyện Vĩnh Thuận, Kiên Lương, Phú Quốc, Hòn Đất và thị xã Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
- 5 Nghị định 47/1998/NĐ-CP về việc thành lập thị xã Hà Tiên thuộc tỉnh Kiên Giang và thành lập các phường thuộc Thị xã
- 6 Nghị định 23-CP năm 1997 về việc điều chỉnh địa giới hành chính và thành lập một số xã, phường thuộc tỉnh Kiên Giang
- 7 Luật Tổ chức Chính phủ 1992
- 8 Quyết định 4-HĐBT năm 1983 về việc thành lập huyện Kiên Hải thuộc tỉnh Kiên Giang do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 1 Nghị định 97/2005/NĐ-CP về việc thành lập thành phố Rạch Giá thuộc tỉnh Kiên Giang, điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập xã thuộc các huyện Gò Quao, An Minh, Châu Thành, Kiên Hải và Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
- 2 Nghị định 10/2003/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành lập xã, phường, thị trấn thuộc các huyện Vĩnh Thuận, Kiên Lương, Phú Quốc, Hòn Đất và thị xã Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
- 3 Nghị định 23-CP năm 1997 về việc điều chỉnh địa giới hành chính và thành lập một số xã, phường thuộc tỉnh Kiên Giang
- 4 Nghị định 47/1998/NĐ-CP về việc thành lập thị xã Hà Tiên thuộc tỉnh Kiên Giang và thành lập các phường thuộc Thị xã
- 5 Quyết định 4-HĐBT năm 1983 về việc thành lập huyện Kiên Hải thuộc tỉnh Kiên Giang do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 6 Nghị định 11/2004/NĐ-CP về việc thành lập xã, phường, thị trấn thuộc các huyện Hòn Đất, An Biên, Tân Hiệp và thị xã Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
- 7 Nghị định 15/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập xã thuộc các huyện Tân Hiệp, Kiên Lương, Hòn Đất và Châu Thành, tỉnh Kiên Giang