CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 86/2019/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2019 |
QUY ĐỊNH MỨC VỐN PHÁP ĐỊNH CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các Tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định mức vốn pháp định của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Nghị định này quy định mức vốn pháp định của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam.
2. Nghị định này áp dụng đối với các đối tượng sau đây:
a) Tổ chức tín dụng;
b) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
c) Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thành lập, tổ chức, hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
1. Ngân hàng thương mại: 3.000 tỷ đồng.
2. Ngân hàng chính sách: 5.000 tỷ đồng.
3. Ngân hàng hợp tác xã: 3.000 tỷ đồng.
4. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: 15 triệu đô la Mỹ (USD).
5. Công ty tài chính: 500 tỷ đồng.
6. Công ty cho thuê tài chính: 150 tỷ đồng.
7. Tổ chức tài chính vi mô: 05 tỷ đồng.
8. Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn một xã, một thị trấn (sau đây gọi là xã): 0,5 tỷ đồng.
9. Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn một phường; quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn liên xã, liên xã phường, liên phường: 01 tỷ đồng.
1. Tổ chức tín dụng (trừ quỹ tín dụng nhân dân), chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cấp giấy phép thành lập và hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành phải bảo đảm có số vốn điều lệ thực góp hoặc được cấp tối thiểu bằng mức vốn pháp định quy định tại
2. Quỹ tín dụng nhân dân được cấp giấy phép thành lập và hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành phải có biện pháp bảo đảm vốn điều lệ, giá trị thực của vốn điều lệ tối thiểu bằng mức vốn pháp định quy định tại
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 01 năm 2020.
2. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, trường hợp có văn bản quyết định thay đổi về địa giới hành chính, phân loại đơn vị hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trong thời hạn tối đa 24 tháng kể từ ngày văn bản quyết định thay đổi về địa giới hành chính, phân loại đơn vị hành chính có hiệu lực thi hành, quỹ tín dụng nhân dân phải có biện pháp bảo đảm có vốn điều lệ, giá trị thực của vốn điều lệ tối thiểu bằng mức vốn pháp định quy định tại
a) Nghị định số 141/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ về ban hành Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng và Nghị định số 10/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 141/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ về ban hành Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng;
b) Điều 3 Nghị định số 28/2005/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 165/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều Nghị định số 28/2005/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam.
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
| TM. CHÍNH PHỦ |
- 1 Nghị định 141/2006/NĐ-CP ban hành Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng
- 2 Nghị định 28/2005/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam
- 3 Nghị định 165/2007/NĐ-CP sửa đổi, bãi bỏ Nghị định 28/2005/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam
- 4 Nghị định 10/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 141/2006/NĐ-CP về Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng
- 5 Nghị định 10/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 141/2006/NĐ-CP về Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng
- 1 Luật Các tổ chức tín dụng sửa đổi 2017
- 2 Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 3 Công văn 9199/NHNN-TTGSNH thực hiện Nghị định 141/2006/NĐ-CP về danh mục vốn pháp định của tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 4 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010
- 5 Luật các tổ chức tín dụng 2010
- 6 Công văn 3417/NHNN-TTGSNH thực hiện Nghị định 141/2006/NĐ-CP về danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 7 Công văn 3418/NHNN-TTGSNH thực hiện Nghị định 141/2006/NĐ-CP về danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 1 Nghị định 141/2006/NĐ-CP ban hành Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng
- 2 Công văn 3417/NHNN-TTGSNH thực hiện Nghị định 141/2006/NĐ-CP về danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 3 Công văn 3418/NHNN-TTGSNH thực hiện Nghị định 141/2006/NĐ-CP về danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 4 Công văn 9199/NHNN-TTGSNH thực hiện Nghị định 141/2006/NĐ-CP về danh mục vốn pháp định của tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 5 Nghị định 10/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 141/2006/NĐ-CP về Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng