THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | VIỆT |
Số: 900-TTg | Hà Nội, ngày 26 tháng 05 năm 1956 |
THÀNH LẬP BAN THANH TRA NGÂN HÀNG QUỐC GIA VIỆT NAM
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Sắc lệnh số 261-SL ngày 28/3/1956 thành lập Ban Thanh tra trung ương của Chính phủ và Ban Thanh tra các Bộ;
Theo đề nghị của ông Tổng giám đốc Ngân hàng quốc gia Việt Nam,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 2. Ban Thanh tra Ngân hàng quốc gia Việt
a) Thanh tra mọi mặt công tác ở các chi nhánh Ngân hàng khu, thành phố, tỉnh, huyện và cơ quan trực thuộc Ngân hàng trung ương;
b) Thanh tra việc chấp hành chủ trương chính sách Ngân hàng của Chính phủ và các thể lệ, chỉ thị của Ngân hàng trung ương; thanh tra việc sử dụng, bảo quản tiền bạc và các tài sản khác của Nhà nước, chống mọi hành vi phá hoại và tham ô lãng phí;
c) Đề nghị giải quyết các vụ vi phạm pháp luật và đề nghị khen thưởng những cán bộ, công nhân viên gương mẫu ở các chi nhánh và cơ quan trực thuộc Ngân hàng trung ương.
Điều 3. Ban Thanh tra Ngân hàng quốc gia Việt
a) Đòi hỏi cán bộ; công nhân viên ở các chi nhánh Ngân hàng và các cơ quan trực thuộc Ngân hàng trung ương báo cáo tình hình công tác và cung cấp tài liệu sổ sách cần thiết cho việc thanh tra;
b) Dự các cuộc hội nghị ở các chi nhánh và các cơ quan trực thuộc Ngân hàng trung ương, hoặc đề nghị triệu tập các cuộc hội nghị cần thiết cho việc thanh tra;
c) Trong trường hợp đặc biệt và khẩn cấp, Ban Thanh tra Ngân hàng trung ương có quyền tạm đình chỉ những công tác đang gây hoặc có thể gây thiệt hại lớn cho tiền bạc và các tài sản khác của Nhà nước, và có thể tạm đình chỉ công tác của những cán bộ, nhân viên phạm lỗi nặng (từ quản đốc kho xưởng, trưởng phòng, thủ quỹ ở các chi nhánh trở xuống), đồng thời báo cáo ngay cho ông Tổng giám đốc Ngân hàng quốc gia Việt Nam để quyết định.
Điều 4. Ban Thanh tra Ngân hàng quốc gia Việt
- 1 Trưởng phòng Thanh tra,
- 1 Phó trưởng ban,
- và một số ủy viên.
Trưởng ban và Phó trưởng ban Thanh tra Ngân hàng do Nghị định của Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm.
Các ủy viên thanh tra do Nghị định của ông Tổng giám đốc Ngân hàng quốc gia Việt
Điều 7. Ông Tổng giám đốc Ngân hàng quốc gia Việt
KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |