CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 95/2019/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2019 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định các hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng, bao gồm: Hoạt động đầu tư, sản xuất vật liệu xây dựng; quản lý chất lượng, kinh doanh vật liệu xây dựng; chính sách phát triển vật liệu xây dựng tiết kiệm tài nguyên khoáng sản, tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường. Riêng đối với vật liệu xây dựng kim loại và vật liệu xây dựng không có nguồn gốc từ khoáng sản, Nghị định này chỉ điều chỉnh về quản lý chất lượng và kinh doanh.”
2. Sửa đổi, bổ sung
“2. Vật liệu xây dựng chủ yếu là các loại vật liệu xây dựng, bao gồm: Xi măng, vật liệu ốp lát (ceramic, granit, cotto, đá ốp lát nhân tạo, đá ốp lát tự nhiên), sứ vệ sinh, kính xây dựng, vôi, vật liệu chịu lửa.”
“6. Khoáng sản làm nguyên liệu để sản xuất vật liệu xây dựng chủ yếu bao gồm: Đá làm đá ốp lát, đá làm vôi, cát trắng silic, cao lanh, đất sét trắng, fenspat, đất sét chịu lửa, đôlômít, bentônít và các loại khoáng sản làm xi măng (gồm: Đá làm xi măng, sét làm xi măng và phụ gia xi măng), được quy hoạch trên phạm vi cả nước.”
4. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 4 như sau:
“b) Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý thực hiện quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng;”
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 Điều 29 như sau:
“Điều 29. Yêu cầu đối với dự án đầu tư sản xuất vật liệu xây dựng
1. Dự án đầu tư sản xuất vật liệu xây dựng phải phù hợp với quy hoạch theo quy định pháp luật về quy hoạch và tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng.
2. Dự án đầu tư sản xuất sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu phải lựa chọn công nghệ thiết bị tiên tiến, hiện đại đáp ứng các tiêu chí về tiêu hao nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng, đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường và được thẩm định công nghệ theo quy định pháp luật về chuyển giao công nghệ.”
6. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 39 như sau:
“b) Được hỗ trợ chi phí chuyển giao công nghệ đối với dự án đầu tư có chi phí chuyển giao theo quy định tại Điều 9 và Điều 38 của Luật Chuyển giao công nghệ năm 2017.”
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 41 được như sau:
“1. Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật về vật liệu xây dựng; lập, trình thẩm định, trình phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng; các chương trình, kế hoạch, đề án phát triển vật liệu xây dựng tiết kiệm tài nguyên, tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, chương trình, kế hoạch, đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.”
8. Bãi bỏ Chương II và khoản 1 Điều 44.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 02 năm 2020.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
| TM. CHÍNH PHỦ |
- 1 Công văn 2313/BXD-VLXD năm 2019 về trả lời vướng mắc trong công tác quản lý vật liệu xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 3 Luật Quy hoạch 2017
- 4 Luật Chuyển giao công nghệ 2017
- 5 Công văn 665/TTg-CN năm 2017 bàn giao phần còn lại của mỏ đá núi Bền về Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa quản lý, cấp phép khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 7 Thông tư 27/2014/TT-BGTVT về quản lý chất lượng vật liệu nhựa đường sử dụng trong xây dựng công trình giao thông do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1 Thông tư 27/2014/TT-BGTVT về quản lý chất lượng vật liệu nhựa đường sử dụng trong xây dựng công trình giao thông do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2 Công văn 665/TTg-CN năm 2017 bàn giao phần còn lại của mỏ đá núi Bền về Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa quản lý, cấp phép khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Công văn 2313/BXD-VLXD năm 2019 về trả lời vướng mắc trong công tác quản lý vật liệu xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 4 Nghị định 09/2021/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng