HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2008/NQ-HĐND | Đồng Xoài, ngày 29 tháng 7 năm 2008 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND CÁC CẤP TRONG TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH11 của Ủy ban thường vụ Quốc hội “Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các Ban của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội”;
Căn cứ Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc Hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức Hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;
Căn cứ Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2007 và Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2006/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước về việc quy định tạm thời một số khoản chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh nhiệm kỳ 2004 - 2009.
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 156/TTr-TTHĐND ngày 25 tháng 6 năm 2008 của Thường trực HĐND tỉnh, Báo cáo thẩm tra số 19/BC-HĐND-KTNS ngày 03/7/2008 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy định một số chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh.
(Có quy định cụ thể kèm theo)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, đảm bảo thực hiện Nghị quyết này, giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ mười ba thông qua ngày 23 tháng 7 năm 2008; thay thế Nghị quyết số 14/2006/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước về việc quy định tạm thời một số khoản chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh nhiệm kỳ 2004 - 2009 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2008./.
| CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MƯC CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND CÁC CẤP TRONG TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2008/NQ-HĐND ngày 29/7/2008 của HĐND tỉnh)
Người kiêm nhiệm nhiều công việc trong HĐND thì hưởng một mức phụ cấp cao nhất.
Mục 1. PHỤ CẤP CÁC CHỨC DANH KHÔNG CHUYÊN TRÁCH
1. Cấp tỉnh:
a) Chủ tịch HĐND: 1,0 mức lương tối thuểu
b) Trưởng ban HĐND: 0,8 mức lương tối thiểu.
2. Cấp huyện:
a) Chủ tịch HĐND: 0,8 mức lương tối thiểu
b) Trưởng ban HĐND: 0,6 mức lương tối thiểu
3. Cấp xã:
Chủ tịch HĐND: 0,6 mức lương tối thiểu
1. Cấp tỉnh:
a) Tổ trưởng tổ đại biểu: 0,7 mức lương tối thiểu
b) Phó Trưởng ban: 0,6 mức lương tối thiểu
c) Phó Tổ trưởng tổ đại biểu: 0,5 mức lương tối thiểu
d) Thành viên Ban: 0,3 mức lương tối thiểu
2. Cấp huyện:
a) Tổ trưởng tổ đại biểu: 0,5 mức lương tối thiểu
b) Phó Trưởng ban: 0,4 mức lương tối thiểu
c) Phó Tổ trưởng tổ đại biểu: 0,3 mức lương tối thiểu
d) Thành viên Ban: 0,2 mức lương tối thiểu
3. Cấp xã:
Tổ trưởng tổ đại biểu: 0,1 mức lương tối thiểu
Mục 2. CHI PHUC VỤ HOẠT ĐỘNG THẨM TRA, GIÁM SÁT, KHẢO SÁT
Điều 6. Đối tượng và mức chi phục vụ công tác thẩm tra
1. Chi soạn thảo, tiếp thu, hoàn chỉnh báo cáo:
a) Cấp tỉnh: 200.000 đ/báo cáo
b) Cấp huyện: 150.000 đ/báo cáo
c) Cấp xã: 100.000 đ/báo cáo
2. Bồi dưỡng người chủ trì cuộc họp thẩm tra:
a) Cấp tỉnh: 100.000 đ/người/ngày
b) Cấp huyện: 70.000 đ/người/ngày
c) Cấp xã: 50.000 đ/người/ngày
3. Bồi dưỡng thành viên dự họp (kể cả đại biểu HĐND và khách mời):
a) Cấp tỉnh: 70.000 đ/người/ngày
b) Cấp huyện: 50.000 đ/người/ngày
c) Cấp xã: 30.000 đ/người/ngày
Điều 7. Đối tượng và mức chi phục vụ công tác giám sát, khảo sát
1. Chi xây dựng các văn bản trước giám sát khảo sát và báo cáo tổng hợp kết quả giám sát, khảo sát:
a) Cấp tỉnh: 100.000 đ/báo cáo
b) Cấp huyện: 70.000 đ/báo cáo
c) Cấp xã: 50.000 đ/báo cáo
2. Bồi dưỡng Trưởng đoàn (nếu Trưởng đoàn vắng thì Phó Trưởng đoàn thay)
a) Cấp tỉnh: 100.000 đ/ngày
b) Cấp huyện: 70.000 đ/ngày
c) Cấp xã: 50.000 đ/ngày
3. Bồi dưỡng thành viên Đoàn giám sát, khảo sát và người đứng đầu đơn vị chịu sự giám sát, khảo sát
a) Cấp tỉnh: 70.000 đ/ngày
b) Cấp huyện: 50.000 đ/ngày
c) Cấp xã: 30.000 đ/ngày
Mục 3. CHI PHỤC VỤ KỲ HỌP CỦA HĐND
Điều 8. Đối tượng và mức chi phục vụ kỳ họp
1. Hỗ trợ tiền ăn đối với đại biểu HĐND và khách mời:
a) Cấp tỉnh: 70.000 đ/người/ngày
b) Cấp huyện: 60.000 đ/người/ngày
c) Cấp xã: 50.000 đ/người/ngày
2. Chế độ bồi dưỡng phục vụ các hoạt động của kỳ họp HĐND:
a) Bồi dưỡng Chủ tọa:
- Cấp tỉnh: 100.000 đ/người/ngày
- Cấp huyện: 60.000 đ/người/ngày
- Cấp xã: 40.000 đ/người/ngày
b) Bồi dưỡng Thư ký:
- Cấp tỉnh: 60.000 đ/người/ngày
- Cấp huyện: 50.000 đ/người/ngày
- Cấp xã: 30.000 đ/người/ngày
c) Soạn thảo, tổng hợp ý kiến để hoàn chỉnh Nghị quyết trình kỳ họp thông qua, trình ký chứng thực phát hành:
- Cấp tỉnh: 200.000 đ/Nghị quyết
- Cấp huyện: 150.000 đ/Nghị quyết
- Cấp xã: 100.000 đ/Nghị quyết
d) Viết báo cáo tổng hợp các ý kiến, kiến nghị của cử tri; ý kiến thảo luận ở tổ đại biểu (trước và trong kỳ họp); báo cáo của UBND cùng cấp trả lời ý kiến của cử tri và đại biểu HĐND tại kỳ họp:
- Cấp tỉnh: 200.000 đ/báo cáo/kỳ họp
- Cấp huyện: 150.000 đ/báo cáo/kỳ họp
- Cấp xã: 100.000 đ/báo cáo/kỳ họp
đ) Soạn thảo các văn bản khác trình kỳ họp HĐND:
- Cấp tỉnh: 70.000 đ/văn bản
- Cấp huyện: 50.000 đ/văn bản
- Cấp xã: 30.000 đ/văn bản
Mục 4. CHI XÂY DỰNG PHÁP LUẬT, TXCT VÀ CÁC HỘI NGHỊ, CUỘC HỌP CỦA HĐND
Điều 9. Đối tượng và mức chi phục vụ các Hội nghị, cuộc họp
1. Đại biểu HĐND và người được mời tham gia các hoạt động xây dựng pháp luật, TXCT và hội nghị, cuộc họp của HĐND, Thường trực HĐND, Ban của HĐND, tổ đại biểu HĐND được chi bồi dưỡng như sau:
a) Cấp tỉnh: 60.000 đ/người/ngày
b) Cấp huyện: 40.000 đ/người/ngày
c) Cấp xã: 30.000 đ/người/ngày
2. Bồi dưỡng viết báo cáo tổng hợp ý kiến đóng góp vào dự án luật, pháp lệnh; báo cáo tham luận tại các hội nghị HĐND từ 2 cấp trở lên (không áp dụng đối với cấp xã). Tùy phạm vi và mức độ phức tạp, Thường trực HĐND cấp triệu tập quyết định mức chi cụ thể, nhưng tối đa không quá 300.000 đ/báo cáo đối với cấp tỉnh; 150.000 đ/báo cáo đối với cấp huyện; 100.000 đ/báo cáo đối với cấp xã.
Mục 5. CHẾ ĐỘ CHI CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC
Điều 10. Chế độ thanh toán tiền công tác phí:
1. Đại biểu HĐND hưởng lương hoặc sinh hoạt phí từ Ngân sách Nhà nước tại đơn vị nào thì thanh toán tiền công tác phí ở đơn vị đó.
2. Đại biểu HĐND không hưởng lương hoặc sinh hoạt phí từ Ngân sách Nhà nước khi tham gia các hoạt động của HĐND được Văn phòng phục vụ HĐND thanh toán tiền xe theo giá phương tiện công cộng.
Điều 11. Chế độ chi hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ:
1. Hỗ trợ tiền may trang phục cho đại biểu HĐND (nếu tham gia ở nhiều cấp thì hưởng ở cấp cao nhất), mức hỗ trợ như sau:
- Cấp tỉnh: 2.000.000 đ/người/nhiệm kỳ
- Cấp huyện: 1.500.000 đ/người/nhiệm kỳ
- Cấp xã: 1.000.000 đ/người/nhiệm kỳ
2. Hỗ trợ đại biểu HĐND tỉnh 150.000 đ/đại biểu/tháng để truy cập thông tin từ báo chí, nghiên cứu tài liệu…v.v… phục vụ hoạt động (thay cho chế độ cấp báo Bình Phước và báo Người đại biểu nhân dân).
Đại biểu HĐND cấp huyện, cấp xã được cấp báo Bình Phước và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến hoạt động của HĐND. Thường trực HĐND cấp huyện, cấp xã, tổ trưởng, phó tổ trưởng to đại biểu HĐND cấp huyện và tổ trưởng tổ đại biểu HĐND cấp xã được cấp thêm báo Người đại biểu nhân dân.
3. Hỗ trợ mỗi đơn vị hành chính cấp xã 3.000.000 đ/năm để phục vụ công tác tiếp xúc cử tri của đại biểu HĐND cac cấp.
4. Thường trực HĐND, Trưởng ban của HĐND tỉnh có thể quyết định việc thuê tư vấn về kỹ thuật, chuyên môn để tham gia thẩm tra, giám sát những vấn đề thuộc thẩm quyền khi thấy cần thiết. Mức thuê không quá 1.000.000 đ/01 lần, đến xong việc.
Điều 12. Chế độ chi cho phóng viên Báo, Đài, CB - CC phục vụ các hoạt động của HĐND.
1. Phóng viên Báo, Đài và CB - CC là thành viên tham gia các hoạt động của HĐND nói ở các Mục 3, Mục 4 và Mục 5 trên đây được hưởng chế độ như đại biểu HĐND.
2. CB - CC thực hiện các công việc có liên quan đến phục vụ hoạt động của HĐND nói ở Mục 3, Mục 4 và Mục 5 trên đây được hưởng chế độ bằng 50% mức của đại biểu HĐND.
Điều 13. Chế độ thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất
1. Đối với đại biểu HĐND đương nhiệm:
a) Nếu ốm đau được thăm 200.000đ/lần. Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo thì được trợ cấp một lần không quá 2.000.000 đ.
b) Đại biểu HĐND từ trần không có chế độ BHXH chi trả, thì được hưởng tiền mai táng phí bằng 6 tháng lương tối thiểu; đại biểu có BHXH chi trả thì được trợ cấp tiền mai táng phí bằng 3 tháng lương tối thiểu.
c) Nếu có cha, mẹ đẻ, cha, mẹ vợ (chồng), vợ (chồng), con chết thì được trợ cấp 01 lần, không quá 1.000.000 đ.
2. Đối với các vị nguyên là đại biểu HĐND:
Nếu ốm đau được thăm 200.000 đ/lần. Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo thì được trợ cấp một lần không quá 1.000.000 đ.
Điều 14. Chế độ tặng quà cho các đối tượng chính sách, xã hội
Nhân dịp Lễ, Tết, các ngày truyền thống và trong các đợt đi khảo sát về đời sống sinh hoạt xã hội, HĐND các cấp đều có tổ chức thăm hỏi các đối tượng chính sách gồm: Gia đình có công với cách mạng, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sỹ, cán bộ hoạt động cách mạng trước Cách mạng tháng 8 năm 1945, các cá nhân có thành tích xuất sắc trong chiến đấu, trong lao động sản xuất, gia đình và cá nhân gặp rủi ro thiên tai, các hộ gia đình thuộc vùng sâu, vùng xa, dân tộc thiểu số… và các tập thể thuộc diện chính sách như: Trại trẻ mồ côi, người khuyết tật, trường dân tộc nội trú, các đơn vị bộ đội biên phòng… Khi đoàn HĐND tổ chức thăm hỏi nếu có tặng quà, thì mức giá trị quà tặng cho mỗi lần được quy định như sau:
1. Cấp tỉnh:
- Các đoàn của Thường trực HĐND được chi tối đa là 1.000.000 đ/lần/tập thể; 500.000 đ/lần/cá nhân.
- Đoàn của các Ban HĐND được chi tối đa 500.000 đ/lần/tập thể; 200.000 đ/lần/cá nhân.
2. Cấp huyện:
- Các đoàn của Thường trực HĐND được chi tối đa là 500.000 đ/lần/tập the; 200.000 đ/lần/cá nhân.
- Đoàn của các Ban HĐND được chi tối đa 200.000 đ/lần/tập thể;
3. Cấp xã: Đoàn của Thường trực HĐND chi mức tối đa 200.000 đ/tập thể, 100.000 đ/cá nhân.
Điều 15. Chế độ chi tặng quà cho cá nhân, cơ quan, tổ chức nước ngoài
Quà tặng được sử dụng khi đoàn của HĐND tỉnh Bình Phước đi công tác nước ngoài hoặc các đoàn khách nước ngoài vào thăm và làm việc với HĐND tỉnh Bình Phước. Chi tặng quà phải được dự toán trong kinh phí hoạt động hàng năm của HĐND tỉnh. Mức chi quà tặng đối với mỗi đoàn đến Bình Phước hoặc mỗi nước mà đoàn của HĐND Bình Phước đến công tác, cụ thể như sau:
1. Trưởng đoàn là Chủ tịch Hội đồng cấp tỉnh: Mức chi tối đa là 5.000.000 đ/đoàn/nước.
2. Trưởng đoàn là Phó Chủ tịch Hội đồng tỉnh: Mức chi tối đa là 3.000.000 đ/đoàn/nước.
Điều 16. Chế độ chi tiếp khách trong nước và khách nước ngoài
1. Tiếp khách trong nước: Các đoàn khách Trung ương và đoàn khách các tỉnh bạn đến làm việc, trao đổi, học tập kinh nghiệm nếu có mời cơm thân mật thì mức chi là:
a) Cấp tỉnh: Không quá 150.000 đ/suất
b) Cấp huyện: Không quá 100.000 đ/suất
c) Cấp xã: Không quá 50.000 đ/suất
2. Tiếp khách nước ngoài: Các đoàn khách nước ngoài đến làm việc với HĐND tỉnh Bình Phước, áp dụng mức chi theo quy định của Thông tư 57/2007/TT-BTC, gồm các chi phí: Đón, tiễn, ăn, nghỉ, chiêu đãi hoặc mời cơm thân mật./.
- 1 Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh Bình Phước
- 2 Nghị quyết 14/2006/NQ-HĐND quy định tạm thời khoản chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh Bình Phước, nhiệm kỳ 2004 –2009
- 3 Nghị quyết 14/2006/NQ-HĐND quy định tạm thời khoản chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh Bình Phước, nhiệm kỳ 2004 –2009
- 1 Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND sửa đổi chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2 Nghị quyết 05/2011/NQ-HĐND quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2016 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3 Nghị quyết 27/2007/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai
- 4 Thông tư 127/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2007/TT-BTC Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư 57/2007/TT-BTC Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH11 về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các ban của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các đoàn đại biểu Quốc hội do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 6 Thông tư 57/2007/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài Chính ban hành
- 7 Thông tư 23/2007/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh Bình Phước
- 2 Nghị quyết 14/2006/NQ-HĐND quy định tạm thời khoản chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh Bình Phước, nhiệm kỳ 2004 –2009
- 3 Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND sửa đổi chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4 Nghị quyết 27/2007/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai
- 5 Nghị quyết 05/2011/NQ-HĐND quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2016 do tỉnh Bình Thuận ban hành