
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/NQ-HĐND | Đắk Nông, ngày 20 tháng 01 năm 2025 |
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH ĐẮK NÔNG ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA IV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 29 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị; Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính; Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị; Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1757/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Đắk Nông thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 377/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch vùng Tây Nguyên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 891/QĐ-TTg ngày 22 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 06/2023/TT-BXD ngày 08 tháng 9 năm 2023 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về Chương trình phát triển đô thị.
Xét Tờ trình số 7904/TTr-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Chương trình phát triển đô thị tỉnh Đắk Nông đến năm 2030; Báo cáo số 29/BC-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua chương trình phát triển đô thị tỉnh Đắk Nông đến năm 2030, với những nội dung sau:
I. Quan điểm và mục tiêu phát triển đô thị
1. Quan điểm
- Áp dụng đồng bộ các giải pháp, tập trung các nguồn lực thực hiện Chương trình phát triển đô thị theo Quy hoạch tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt.
- Xây dựng lộ trình từng bước phát triển hệ thống đô thị tỉnh Đắk Nông; từng bước hoàn thiện và mở rộng hệ thống cơ sở hạ tầng các đô thị, trên cơ sở khai thác các tiềm năng, khắc phục những khó khăn, tồn tại, từng bước xây dựng và phát triển đô thị bền vững tương xứng với vai trò vị thế chức năng của tính Đắk Nông trong từng giai đoạn hội nhập và phát triển.
2. Mục tiêu phát triển
- Năm 2025 hoàn thiện các quy hoạch chung đô thị, quy hoạch vùng huyện. Làm cơ sở để tổ chức lập Chương trình phát triển đô thị cho tùng đô thị, xây dựng kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị, xác định danh mục các dự án phát triển đô thị để huy động mọi nguồn lực đầu tư nhằm phát huy hiệu quả những tiềm năng, lợi thế của tỉnh, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
- Từ năm 2026, căn cứ Chương trình phát triển đô thị tỉnh Đắk Nông thực hiện quản lý đầu tư xây dựng phát triển hệ thống đô thị toàn tỉnh, nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng, diện mạo kiến trúc cảnh quan đô thị theo hướng hiện đại, văn minh, giữ gìn bản sắc văn hóa các dân tộc, giá trị lịch sử, đảm bảo sự gắn kết chặt chẽ giữa phát triển đô thị và phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường. Là cơ sở để xây dựng các Kế hoạch phát triển hệ thống đô thị có trọng tâm, trọng điểm theo từng giai đoạn; Nâng cao vai trò vị thế của tỉnh Đắk Nông trong vùng và Quốc gia. Phát triển tỉnh Đắk Nông văn minh, hiện đại, thông minh và có bản sắc, phù hợp với các yêu cầu tăng trưởng xanh, thích ứng với biến đổi khí hậu.
II. Các chỉ tiêu chủ yếu phát triển đô thị đến năm 2030
1. Tỷ lệ đô thị hóa toàn tỉnh: Dân số toàn tỉnh dự báo đến năm 2030 khoảng 828.000 người. Tỷ lệ tăng trung bình giai đoạn 2025 - 2030 là 3,0%/năm (giai đoạn tăng trưởng cao); trong đó tăng tự nhiên 1,1% và tăng cơ học 1,9%. Tỷ lệ đô thị hóa đạt 35%.
2. Tỷ lệ đất xây dựng đô thị trên tổng diện tích đất tự nhiên toàn tỉnh: chiếm khoảng 7,54% diện tích đất tự nhiên.
3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật phát triển đô thị: Được xác định trong Quy hoạch tỉnh Đắk Nông thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Chi tiết tại Biểu 01).
4. Lộ trình và kế hoạch thực hiện nâng loại đô thị toàn tỉnh: (Chi tiết tại Biểu 02, Biểu 03 kèm theo).
5. Kế hoạch ưu tiên đầu tư- phát triển hệ thống hạ tầng khung và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật kết nối hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh (chi tiết tại Biểu 04 kèm theo).
6. Dự kiến nhu cầu kinh phí, nguồn vốn
Trên cơ sở rà soát các Quy hoạch, và đối chiếu với hiện trạng phát triển đô thị, danh mục lộ trình kế hoạch nâng loại đô thị. Khái toán nhu cầu vốn phát triển đô thị đối với danh mục ưu tiên đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng khung và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật kết nối hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh cũng như của từng đô thị như sau: Dự kiến nhu cầu vốn ưu tiên đầu tư các công trình tỉnh Đắk Nông đến năm 2030 khoảng 12.902 tỷ đồng. Cụ thể:
STT | Nguồn vốn | Tổng nhu cầu vốn đầu tư (tỷ đồng) |
1 | Ngân sách trung ương | 6.432 |
2 | Ngân sách tỉnh | 4.756 |
3 | Ngân sách cấp huyện | 393 |
3 | Hợp pháp khác | 1.321 |
| Tổng | 12.902 |
Trong đó vốn đầu tư các dự án ưu tiên về hạ tầng khung và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật kết nối hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh khoảng 9.323 tỷ đồng; hạ tầng xã hội của tỉnh là 3.318 tỷ đồng; Các Đồ án quy hoạch, Chương trình phát triển đô thị cho các đô thị, Đề án phân loại đô thị là 261 tỷ đồng.
Bảng. Dự kiến kinh phí thực hiện các dự án ưu tiên đầu tư tỉnh Đắk Nông
STT | Danh mục | Tổng nhu cầu vốn đầu tư |
(Tỷ đồng) | ||
| Tổng cộng (A+B+C) | 12.902 |
A | Khung hạ tầng kỹ thuật | 9.323 |
1 | Giao thông | 5.830 |
2 | Cấp điện | 350 |
3 | Hạ tầng thủy lợi | 1.638 |
4 | Cấp nước | 236 |
5 | Xử lý nước thải, rác thải, mỗi trường | 1.059 |
6 | Thông tin, truyền thông | 210 |
B | Khung hạ tầng xã hội | 3.318 |
1 | Giáo dục - đào tạo | 1.084 |
2 | Văn hóa - thể thao | 992 |
3 | Y tế | 980 |
4 | Thương mại, dịch vụ, du lịch | 262 |
C | Các Đồ án quy hoạch, đề án phân loại đô thị, chương trình phát triển đô thị | 261 |
1 | Quy hoạch chung đô thị, Quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết | 225 |
2 | Chương trình phát triển đô thị | 6 |
3 | Đề án phân loại đô thị | 30 |
III. Các giải pháp phát triển đô thị
1. Giải pháp huy động nguồn lực thực hiện
Sử dụng các nguồn lực tổng hợp, chủ đạo từ các loại nguồn vốn đầu tư công để đầu tư các dự án đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật khung, công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối cho từng giai đoạn, thu hút đầu tư từ điều kiện tự nhiên, tài nguyên, quỹ đất hiện có. Thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp tạo nguồn vốn: vốn ngân sách nhà nước, vốn viện trợ phát triển chính thức ODA, mô hình hợp tác công - tư PPP, FDI và vốn của các thành phần kinh tế khác. Căn cứ danh mục chi tiết dự án đầu tư, kế hoạch phân bổ nguồn vốn các giai đoạn 05 năm và hàng năm theo nghị quyết về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư công trung hạn, dài hạn của địa phương để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình.
2. Giải pháp về xây dựng, phát triển đô thị thông minh
- Nghiên cứu, xây dựng, hoàn thiện hệ thống hạ tầng dữ liệu, hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của đô thị thông minh;
- Đẩy mạnh đầu tư trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh để theo dõi, điều hành quản lý;
- Đầu tư hệ thống camera an ninh tại khu vực trung tâm, các nút, đường giao thông quan trọng, các khu vực công cộng đông người...; lắp đặt hệ thống đèn chiếu sáng, tín hiệu giao thông thông minh tại một số nút giao thông chính. Đồng thời, triển khai thực hiện số hóa hồ sơ lưu trữ các ngành, lĩnh vực; xây dựng một số điểm wifi miễn phí; xây dựng và phát triển các ứng dụng thông minh, chính quyền điện tử.
3. Giải pháp về nguồn nhân lực
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi để thu hút các dự án nhằm đào tạo lao động ở các trình độ, góp phần thực hiện mục tiêu nâng cao tỷ lệ lao động qua đào tạo;
- Điều chỉnh chuyển dịch cơ cấu lao động theo tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế; nâng cao trình độ lao động, đặc biệt là đối với người nông dân bị thu hồi đất sản xuất để giao cho dự án.
- Tạo các cơ chế chính sách xã hội để các doanh nghiệp tạo điều kiện về chỗ ở cho công nhân.
- Thực hiện phân cấp và giao quyền mạnh mẽ cho các địa phương trong quản lý đô thị. Nâng cao năng lực, tăng cường hiệu quả và tính chuyên nghiệp đáp ứng yêu cầu của chính quyền đô thị các cấp. Xây dựng nguồn nhân lực cho phát triển đô thị. Xây dựng vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành gắn với nâng cao trình độ năng lực của đội ngũ cán bộ, công chức về quản lý đô thị từ tính đến địa phương. Đẩy nhanh chuyển đổi số trong quản lý đô thị, xây dựng chính quyền điện tử tiến tới chính quyền số ở đô thị gắn kết chặt chẽ với phát triển đô thị thông minh.
4. Giải pháp về xây dựng, quản lý và thực hiện quy hoạch
- Tập trung ưu tiên thực hiện mục tiêu về phát triển đô thị theo quy hoạch trong chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm của địa phương. Hoàn thiện các quy định, chế tài để xử lý nghiêm các vi phạm trong quy hoạch và các dự án đô thị chậm triển khai; gắn trách nhiệm người đứng đầu cấp ủy và chính quyền các ngành, các cấp liên quan trong công tác lập và tổ chức thực hiện quy hoạch đô thị.
- Lập và điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng các đô thị phù hợp với tình hình phát triển đô thị của tỉnh. Lập và hoàn chỉnh quy hoạch chi tiết các khu chức năng đô thị, các thị trấn, điểm tập trung dân cư, các khu vực có khả năng phát triển hoặc có khả năng kêu gọi và thu hút nguồn vốn đầu tư.
- Ban hành quy chế quản lý theo quy hoạch, thực hiện tốt việc công bố quy hoạch xây dựng để Nhân dân biết, thực hiện. Ban hành Quy chế quản lý kiến trúc, cảnh quan cho từng đô thị.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện xây dựng theo quy hoạch đô thị trên địa bàn toàn tỉnh.
- Ứng dụng, tích hợp các hình thức quản lý đô thị bằng các giải pháp Quản lý đô thị thông minh.
- Chú trọng “ngầm hóa” các công trình xây dựng như: Giao thông, các công trình dân dụng, công trình hạ tầng kỹ thuật khác, giới hạn độ cao tĩnh không đối với các khu vực liên quan đến nhiệm vụ quốc phòng để phát huy tính lưỡng dụng.
- Tận dụng địa hình tự nhiên để quy hoạch xây dựng các khu đô thị cho phù hợp, hạn chế việc san lấp các điểm cao tự nhiên tạo mặt bằng đồng mức, tác động không có lợi cho hoạt động quân sự.
- Không lập quy hoạch trùng vào đất quốc phòng, công trình quốc phòng, khu quân sự và đất đã quy hoạch vào nhiệm vụ quốc phòng.
Đến năm 2030, tối thiểu phủ kín quy hoạch phân khu các khu vực trung tâm, khu vực dự kiến phát triển và khu vực dự kiến thành lập mới đơn vị hành chính đô thị (phường). Tiếp tục hoàn thành lập và phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc đô thị tại các đô thị trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa IV, Kỳ họp Chuyên đề thứ 12 thông qua ngày 20 tháng 01 năm 2025 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
BIỂU 01
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
(Kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-HĐND, ngày 20 tháng 01 năm 2025 của HĐND tỉnh Đắk Nông)
STT | HẠNG MỤC | ĐƠN VỊ TÍNH | 2025 | 2030 |
1 | Dân số toàn Tỉnh | người | 718.212 | 828.000 |
- | Dân số thành thị | người | 212.000 | 293.000 |
- | Dân số nông thôn | người | 506.212 | 535.000 |
2 | Đất đô thị | ha | 23.761 | 25.926 |
| Chỉ tiêu đất đô thị | m2/người | 1.120 | 890 |
3 | Chỉ tiêu sử dụng đất ở |
|
|
|
- | Đất ở tại đô thị | m2/người | 100-150 | 100-150 |
- | Đất ở tại nông thôn | m2/người | 150-200 | 150-200 |
4 | Hệ thống đô thị |
|
|
|
| Số lượng đô thị | đô thị | 09 | 10 |
Trong đó: |
|
|
| |
- Đô thị loại II | đô thị |
| 01 | |
- Đô thị loại III | đô thị | 01 | 01 | |
- Đô thị loại IV | đô thị | 04 | 06 | |
- Đô thị loại V | đô thị | 04 | 02 | |
5 | Hạ tầng kỹ thuật đô thị |
|
|
|
- | Tỷ lệ đất giao thông trên đất xây dựng đô thị | % | 16-20 | 20-26 |
- | Tỷ lệ hộ dân được sử dụng điện đảm bảo an toàn | % | 95 | 100 |
- | Tỷ lệ người dân được cấp nước sạch | % | 80-85 | 85-90 |
- | Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt | % | 80-90 | 90-100 |
- | Tỷ lệ cây xanh bình quân đầu người | m2/người | 4-6 | 6-8 |
Ghi chú:
- Năm 2025 Đắk Nông có 09 đô thị gồm: Thành phố Gia Nghĩa (loại III): Đắk Mil (loại IV), Kiến Đức (loại IV), Ea T’Ling (loại IV); Đắk Mâm (loại V), Đức An (loại V), Quảng Khê (loại V), Đắk Buk So (loại V); Nam Dong (loại V).
- Đến năm 2030 Đắk Nông có 10 đô thị gồm: Thành phố Gia Nghĩa (loại II); thị xã: Đắk Mil (loại III), Đắk R'lấp (loại IV), Cư Jút (loại IV); 04 thị trấn là: Đắk Mâm (loại IV), Đức An (loại IV), Quảng khê (loại IV), Đắk Buk So (loại IV); 02 khu vực trung tâm xã: Nâm N’Jang (loại V) và Quảng Sơn (loại V).
BIỂU 02
DANH MỤC, LỘ TRÌNH PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ; ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH ĐÔ THỊ
(Kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-HĐND, ngày 20 tháng 01 năm 2025 của HĐND tỉnh Đắk Nông)
TT | Tên đô thị | Hiện trạng phân loại | Năm 2025 | Đến năm 2030 | Sau năm 2030 |
I | Các đô thị hiện hữu và dự kiến trong giai đoạn đến 2030 phát triển mở rộng theo các quy hoạch chung đô thị | ||||
1 | Thành phố Gia Nghĩa | III | III | II | Phấn đấu cơ bản đạt các tiêu chí của đô thị loại I |
2 | Thị trấn Đắk Mil | IV | IV (toàn huyện trở thành thị xã) | III | Phấn đấu cơ bản đạt các tiêu chí của đô thị loại II |
3 | Thị trấn Ea T’Ling | IV | IV | IV (toàn huyện trở thành thị xã Cư Jút) | Phấn đấu cơ bản đạt các tiêu chí của đô thị loại III |
Đô thị Nam Dong | V | V | |||
4 | Thị trấn Kiến Đức | IV | IV | IV (toàn huyện trở thành thị xã Đắk R'lấp) | Phấn đấu cơ bản đạt các tiêu chí của đô thị loại III |
5 | Thị trấn Đức An (MR) | V | IV | IV | Phấn đấu cơ bản đạt các tiêu chí của đô thị loại III |
6 | Thị trấn Đắk Mâm | V | V | IV | Phấn đấu cơ bản đạt các tiêu chí của đô thị loại III |
7 | Đô thị Quảng Khê (MR) | V | V | IV | Phấn đấu cơ bản đạt các tiêu chí của đô thị loại III |
8 | Đô thị Đắk Buk So | V | V | IV | Phấn đấu cơ bản đạt các tiêu chí của đô thị loại III |
II | Các đô thị hình thành mới | ||||
1 | Đô thị Quảng Sơn |
|
| V | Phấn đấu cơ bản đạt các tiêu chí của đô thị loại IV |
2 | Đô thị Nâm N’Jang |
|
| V | Phấn đấu cơ bản đạt các tiêu chí của đô thị loại IV |
Tổng số đô thị nâng loại | 09 đô thị | 10 đô thị |
|
Ghi chú: Nội dung định hướng nâng cấp đô thị thuộc bảng thống kê nêu trên sẽ được định kỳ xem xét, điều chỉnh để phù hợp với nhu cầu, điều kiện, tình hình phát triển đô thị của tỉnh và kế hoạch, chương trình phát triển đô thị quốc gia. Trong quá trình xây dựng phát triển đô thị, nếu các đô thị đạt tiêu chí phân loại đô thị sớm hơn định hướng sẽ cho phép thực hiện các thủ tục đánh giá công nhận phân loại đô thị tại thời điểm đánh giá đạt các tiêu chí phân loại đô thị.
BIỂU 03
DANH MỤC LỘ TRÌNH THỰC HIỆN PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ
(Kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-HĐND, ngày 20 tháng 01 năm 2025 của HĐND tỉnh Đắk Nông)
STT | Tên đô thị | Nội dung công việc | Năm thực hiện | Dự kiến kinh phí (tỷ đồng) |
1 | Thành phố Gia Nghĩa | Lập điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị | 2024-2025 | Đã bố trí |
Lập Chương trình phát triển đô thị thành phố Gia Nghĩa | 2024-2030 | 0,8 | ||
Lập các quy hoạch phân khu, khu chức năng, quy hoạch chi tiết cho các khu vực của thành phố Gia Nghĩa | 2026-2030 | 50 | ||
Lập đề án đề nghị công nhận thành phố Gia Nghĩa đạt tiêu chí đô thị loại II | 2026-2030 | 1,5 | ||
2 | Thị xã Đắk Mil | Lập Quy hoạch chung đô thị Đắk Mil | 2025 | Đã bố trí |
Lập Quy chế quản lý kiến trúc | 2025 | 1 | ||
Lập Chương trình phát triển đô thị Đắk Mil; đô thị mới xã Đắk R’la | 2025 | 1 | ||
Lập Quy hoạch phân khu khu vực dự kiến trở thành phường thuộc thị xã Đắk Mil | 2026-2030 | 42 | ||
Lập Đề án phân loại đô thị Đắk Mil; đô thị mới xã Đắk R'la | 2026-2030 | 3,5 | ||
Lập đề án thành lập thị xã Đắk Mil và các phường thuộc thị xã Đắk Mil (trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của huyện Đắk Mil). | 2026-2030 | 5 | ||
3 | Thị xã Cư Jút | Lập quy hoạch chung đô thị Cư Jút | 2025 | 13,3 |
Lập Chương trình phát triển đô thị Cư Jút | 2025 | 1 | ||
Lập Quy chế quản lý kiến trúc | 2025 | 3 | ||
Lập Quy hoạch phân khu khu vực dự kiến trở thành phường thuộc thị xã | 2026-2030 | 29 | ||
Lập đề án phân loại đô thị Cư Jút đạt tiêu chí đô thị loại IV | 2026-2030 | 2,7 | ||
Lập đề án thành lập đơn vị hành chính đô thị | 2026-2030 | 5 | ||
4 | Thị xã Đắk R’lấp | Lập quy hoạch chung đô thị Đắk R'lấp | 2025 | Đã bố trí |
Lập Quy hoạch phân khu khu vực dự kiến trở thành phường thuộc thị xã; quy hoạch xây dựng đô thị mới | 2025 | 45 | ||
Lập điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị Đắk R'lấp; đô thị khu vực dự kiến hình thành đô thị mới | 2025 | 1,2 | ||
Đề án thành lập thị xã Đắk R'lấp và các phường thuộc thị xã Đắk R’lấp | 2026-2030 | 5 | ||
Lập Đề án phân loại đô thị Đắk R’lấp đạt tiêu chí đô thị loại IV; đô thị khu vực dự kiến hình thành đô thị mới | 2026-2030 | 2,5 | ||
5 | Thị trấn Đức An | Lập Quy hoạch chung đô thị Đức An | 2025 | 2,5 |
Lập Quy chế quản lý kiến trúc. | 2025 | 0,8 | ||
Lập Đề án phân loại đô thị Đức An đạt tiêu chí đô thị loại IV | 2026-2030 | 0,9 | ||
Lập Chương trình phát triển đô thị khu vực thị trấn Đức An | 2026-2030 | 0,25 | ||
6 | Thị trấn Đắk Mâm | Lập Quy hoạch chung đô thị Đắk Mâm (toàn bộ ranh giới xã Đắk Mâm); quy hoạch chi tiết các khu vực trong đô thị. | 2025 | 8 |
Lập Chương trình phát triển đô thị khu vực thị trấn Đắk Mâm | 2025 | 0,5 | ||
Lập Quy chế quản lý kiến trúc. | 2025 | 0,5 | ||
Lập Đề án phân loại đô thị Đắk Mâm đạt tiêu chí đô thị loại IV | 2026-2030 | 0.5 | ||
7 | Đô thị Quảng Khê | Lập Quy hoạch chung đô thị Quảng Khê (toàn bộ ranh giới xã Quảng Khê); quy hoạch chi tiết trong khu vực đô thị | 2025 | 10 |
Lập Đề án phân loại đô thị Quảng Khê đạt tiêu chí đô thị loại IV | 2026-2030 | 0,5 | ||
Lập Chương trình phát triển đô thị khu vực thị trấn Quảng Khê | 2026-2030 | 0,25 | ||
Đề án thành lập thị trấn Quảng Khê | 2026-2030 | 0,5 | ||
Lập Quy chế quản lý kiến trúc | 2026-2030 | 0,5 | ||
8 | Đô thị Đắk Buk So | Lập quy hoạch chung đô thị Đắk Búk So | 2025 | Đã bố trí |
Lập quy hoạch chi tiết các khu vực trong đô thị | 2026-2030 | 1,5 | ||
Lập Chương trình phát triển đô thị Đắk Búk So | 2026-2030 | 0,25 | ||
Lập Đề án phân loại đô thị Đắk Búk So đạt tiêu chí đô thị loại IV | 2026-2030 | 0,5 | ||
Đề án thành lập thị trấn Đắk Búk So | 2026-2030 | 1 | ||
Lập Quy chế quản lý kiến trúc | 2026-2030 | 0,3 | ||
9 | Đô thị Quảng Sơn | Lập Quy hoạch xây dựng đô thị mới khu trung tâm xã Quảng Sơn; quy hoạch phân khu đô thị mới; lập quy hoạch chi tiết khu đô thị mới. | 2025 | 10 |
Lập Chương trình phát triển đô thị khu vực đô thị mới | 2025 | 0,25 | ||
Lập Đề án phân loại đô thị Quảng Sơn đạt tiêu chí đô thị loại V | 2026-2030 | 0,5 | ||
10 | Đô thị Nâm N’Jang | Lập Quy hoạch xây dựng đô thị mới khu trung tâm xã Nâm N’Jang; quy hoạch phân khu đô thị mới; lập quy hoạch chi tiết khu đô thị mới. | 2025 | 7,5 |
Lập Chương trình phát triển đô thị khu vực đô thị mới | 2026-2030 | 0,25 | ||
Lập Đề án phân loại đô thị Nâm N’Jang đạt tiêu chí đô thị loại V | 2026-2030 | 0,4 |
BIỂU 04
KẾ HOẠCH ƯU TIÊN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG HẠ TẦNG KHUNG VÀ CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI HẠ TẦNG KỸ THUẬT KẾT NỐI HỆ THỐNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-HĐND, ngày 20 tháng 01 năm 2025 của HĐND tỉnh Đắk Nông)
(đơn vị: Tỷ đồng)
STT | CÁC DỰ ÁN | QUY MÔ (dự kiến) | KHÁI TOÁN | NGUỒN VỐN | GIAI ĐOẠN ĐẦU TƯ | |||||
TRUNG ƯƠNG | TỈNH | HUYỆN | HỢP PHÁP KHÁC | 2025-2026 | 2027-2028 | 2029-2030 | ||||
| TỔNG CỘNG |
| 12.902 | 6.432 | 4.756 | 393 | 1.321 |
|
|
|
A | HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
| 9.323 | 3.828 | 4.519 | 20 | 956 |
|
|
|
I | Lĩnh vực giao thông |
| 5.830 | 1.690 | 4.140 | - | - |
|
|
|
1 | Tuyến đường tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Đường Đắk Lao - Eapo - Cầu Sêrêpôk 3 (Trục ngang 1) | Đường cấp IV, 2 làn xe, chiều dài khoảng 50km, mặt cắt ngang 40m; mặt đường BTNN; bề rộng nền đường 9m, diện tích 187,5 ha | 400 |
| 400 |
|
| X | X | X |
1.2 | Đường Đắk Peur - Đắk Mâm - Buôn Chóah (Trục ngang 2) | Đường cấp IV, 2 làn xe, chiều dài khoảng 70km, mặt cắt ngang 30m; mặt đường BTNN; bề rộng nền đường 7,5m, diện tích 282,1 ha | 450 |
| 450 |
|
| X | X | X |
1.3 | Đường Đắk Song - Quảng Phú (Trục ngang 3) | Đường cấp IV, 2 làn xe, chiều dài khoảng 60km, mặt cắt ngang 30m; mặt đường BTNN; bề rộng nền đường 7,5m, diện tích khoảng 250 ha | 420 |
| 420 |
|
|
| X | X |
1.4 | Đường Đắk Búk So - Quảng Sơn - Đắk R'Măng - Quảng Khê (Trục ngang 4) | Đường cấp IV-III, 2 làn xe, chiều dài khoảng 110km, mặt cắt ngang 30m; mặt đường BTNN; bề rộng nền đường 7,5m, diện tích 412,5 ha | 600 |
| 600 |
|
|
| X | X |
1.5 | Đường Đắk Sin - Đắk Búk So - Quảng Trực (Trục ngang 5) | Đường cấp IV-III, 2 làn xe, chiều dài khoảng 78 km, mặt cắt ngang 30m; mặt đường BTNN; bề rộng nền đường 7,5m, diện tích 292,5 ha | 470 |
| 470 |
|
|
| X | X |
1.6 | Đường Bu P’răng - Quảng Trực - Quảng Tín (Trục ngang 6) | Đường cấp IV, 2 làn xe, chiều dài khoảng 50km, mặt cắt ngang 30m; mặt đường BTNN; bề rộng nền đường 7,5m, diện tích 187,5 ha | 400 |
| 400 |
|
|
| X | X |
1.7 | Đường Cai Chanh - Đắk Nia (trục ngang 7) | Đường cấp IV-III, 2 làn xe, chiều dài khoảng 65 km, mặt cắt ngang 30m; mặt đường BTNN; bề rộng nền đường 7,5m, diện tích 243,75 ha | 430 |
| 430 |
|
|
| X | X |
1.8 | Đường Đắk Som - Đắk R’Măng - Quảng Hòa - Quảng Phú (Trục ngang 8) | Đường cấp IV, 2 làn xe, chiều dài khoảng 84km, mặt cắt ngang 30m; mặt đường BTNN; bề rộng nền đường 7,5m, diện tích 315 ha | 470 |
| 470 |
|
|
| X | X |
2 | Đường vành đai, kết nối đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Đường vành đai thị trấn Đắk Mil (tuyến tránh Quốc lộ 14C) | Đường cấp III miền núi, 2 làn xe; chiều dài khoảng 7 Km; mặt cắt ngang 38m; mặt đường BTNN; B nền= 38m; B mặt =20,5m, hoàn thiện hệ thống thoát nước; hệ thống an toàn giao thông. | 200 | 200 |
|
|
| X | X |
|
2.2 | Đường vành đai đô thị Gia Nghĩa (tuyến tránh đường Hồ Chí Minh, Quốc lộ 28) | Đường cấp III miền núi, 2 làn xe; mặt cắt ngang 38m; mặt đường BTNN; B nền= 38m; B mặt =20,5m, hoàn thiện hệ thống thoát nước; hệ thống an toàn giao thông. | 300 |
| 300 |
|
| X | X |
|
2.3 | Đường vành đai thị trấn Kiến Đức (tuyến tránh đường Hồ Chí Minh) | Đường cấp III miền núi, 2 làn xe; chiều dài khoảng 7 Km; mặt cắt ngang 38m; mặt đường BTNN; B nền= 38m; B mặt =20,5m, hoàn thiện hệ thống thoát nước; hệ thống an toàn giao thông. | 200 |
| 200 |
|
|
| X | X |
2.4 | Đầu tư xây dựng đường kết nối Gia Nghĩa (tỉnh Đắk Nông) - Bảo Lâm (Lâm Đồng) - Gia Nghĩa | Đầu tư xây dựng mới theo quy mô đường cấp III - Miền núi, vận tốc 60km/h; Bề rộng nền đường Bnền = 9.0m, bề rộng mặt đường Bmặt và lề gia cố = 8,0m, mặt đường Bê tông nhựa và Bê tông xi măng; Chiều dài tuyến khoảng L=10Km và 01 cầu lớn vượt sông Đồng Nai bằng Bê tông cốt thép dự ứng lực đúc hẫng. | 1.490 | 1.490 |
|
|
| X | X |
|
II | Cấp điện |
| 350 | - | - | - | 350 |
|
|
|
1 | Xây dựng mới tuyến đường dây 500kV Krông Búk - Tây Ninh I | 2 mạch x 313 km | 100 |
|
|
| 100 | X | X | X |
2 | Xây dựng mới trạm Đắk Nông 2 | 250 MVA | 250 |
|
|
| 250 | X | X | X |
III | Hạ tầng thủy lợi |
| 1.638 | 1.638 | - | - | - |
|
|
|
1 | Hồ chứa nước Đắk Na | Hồ chứa khoảng 3 triệu m3, Đập đất. tràn, cống và một số hạng mục thứ yếu khác kèm theo | 226 | 226 |
|
|
|
| X | X |
2 | Hồ Đắk Rla 5, Đắk Mil | Hồ chứa khoảng 4,8 triệu m3; Đập tạo hồ; Tràn xả lũ; Cống lấy nước; Hệ thống kênh và một số các hạng mục công trình thứ yếu khác | 410 | 410 |
|
|
|
| X | X |
3 | Hồ Ea Điêr 2, Cư Jút | Hồ chứa khoảng 2,1 triệu m3; Đập tạo hồ; Tràn xả lũ; Cống lấy nước; Hệ thống kênh và một số các hạng mục công trình thứ yếu khác | 230 | 230 |
|
|
|
| X | X |
4 | Các công trình Thủy lợi huyện Tuy Đức | Bao gồm 5 hồ Thủy lợi: Hồ Đăk Glun - Quảng Tâm, hồ Đăk Đam Ru - Đăk R'Tih, hồ Thôn 7B - Đắk Ngo, hồ Thôn 5 - Quảng Tâm, hồ Đăk Quoeng 1- Đăk R'Tih | 350 | 350 |
|
|
|
|
| X |
5 | Hồ Nam Xuân 1, Krông Nô | Xây dựng mới 01 đầu mối hồ chứa nước, đường vận hàng, kênh và công trình trên kênh | 256 | 256 |
|
|
|
| X | X |
6 | Đầu tư nâng cấp, sửa chữa, nâng cao công tác quản lý, khai thác các công trình thủy lợi trên địa bàn các huyện: Krông Nô, Cư Jút | hồ Đắk Đ’rông, Đắk Diêr, hồ Trúc Sơn, hồ Cư Pu trên địa bàn huyện Cư Jút; hồ Đắk Rồ, hồ Đắk Mhang, hồ Đắk Tân, hồ Đắk Ri, hồ Nam Đà | 80 | 80 |
|
|
|
| X | X |
7 | Đầu tư nâng cấp, sửa chữa, nâng cao công tác quản lý, khai thác các công trình thủy lợi trên địa bàn các huyện: Đắk Song, Đắk Mil. | hồ Đắk sắk, hồ Tây, hồ E29, hồ Ông Đăng, hồ Tăng Gia, hồ Đô Ry 2, hồ Đắk Goun, hồ Ông Hứa trên địa bàn huyện Đắk Mil; hồ Đắk Pông Pê, hồ Sinh Muống, CTTL thôn 10 (đê quây), hồ Đắk R'lon, hồ Đắk Mrung, hồ Đắk Mol, hồ Đăk Mruông | 86 | 86 |
|
|
|
| X | X |
IV | Cấp nước |
| 236 | - | - | - | 236 |
|
|
|
1 | TP Gia Nghĩa: Cụm nhà máy nước Gia Nghĩa | 14.000 m3/ngày.đêm | 62 |
|
|
| 62 | X |
|
|
2 | Nhà máy nước Kiến Đức | 8.500 m3/ngày.đêm | 38 |
|
|
| 38 | X | X |
|
3 | Cụm nhà máy nước Đắk Glong | 3.500 m3/ngày.đêm | 16 |
|
|
| 16 |
| X | X |
4 | Cụm nhà máy nước Cư Jút | 8.500 m3/ngày.đêm | 38 |
|
|
| 38 | X | X |
|
5 | Nhà máy nước thị trấn Đắk Mâm | 3.000 m3/ngày.đêm | 13 |
|
|
| 13 |
|
| X |
6 | Nhà máy nước thị trấn Đắk Mil | 8.500 m3/ngày.đêm | 38 |
|
|
| 38 | X | X |
|
7 | Nhà máy nước thị trấn Đức An | 4.000 m3/ngày.đêm | 18 |
|
|
| 18 |
| X | X |
8 | Nhà máy nước Đắk Búk So | 3.000 m3/ngày.đêm | 13 |
|
|
| 12 | X | X |
|
V | Lĩnh vực môi trường |
| 1.059 | 500 | 169 | 20 | 370 |
|
|
|
1 | Khu xử lý chất thải rắn |
| 139 | - | 119 | 20 | - |
|
|
|
1.1 | Khu xử lý chất thải nguy hại xã Đắk Nia | 40 ha, công suất 125 tấn/ngày | 66 |
| 66 |
|
| X | X |
|
1.2 | Khu xử lý chất thải rắn thông thường xã Đạo Nghĩa | 15.4 ha, công suất 60 tấn/ngày | 17 |
| 12 | 5 |
| X | X | X |
1.3 | Khu xử lý chất thải rắn thông thường xã Quảng Khê | 15 ha, công suất 46 tấn/ngày | 17 |
| 12 | 5 |
|
| X | X |
1.4 | Khu xử lý chất thải rắn thông thường xã Cư Knia | 20 ha, công suất 170 tấn/ngày | 20 |
| 15 | 5 |
|
| X | X |
1.4 | Khu xử lý chất thải rắn thông thường Quảng Tâm | 20 ha, công suất 60 tấn/ngày | 20 |
| 15 | 5 |
|
| X | X |
2 | Hệ thống xử lý nước thải |
| 900 | 500 | 50 | - | 350 |
|
|
|
2.1 | Hệ thống xử lý nước thải Gia Nghĩa | dự kiến: 3.000 m3/ngày.đêm | 400 |
| 50 |
| 350 | X | X |
|
2.2 | Hệ thống xử lý nước thải Đô thị Đắk Mil | dự kiến: 3.500 m3/ngày.đêm | 500 | 500 |
|
|
|
| X | X |
3 | Nghĩa trang |
| 20 | - | - | - | 20 |
|
|
|
3.1 | Công viên vĩnh hẵng, Đắk Nia tại thành phố Gia Nghĩa | dự kiến 110 ha | 20 |
|
|
| 20 | X | X |
|
VI | Lĩnh vực thông tin, truyền thông |
| 210 | - | 210 | - | - |
|
|
|
1 | Xây dựng nền tảng số chuyên ngành tỉnh Đắk Nông | - Đầu tư hạ tầng công nghệ thông tin cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh - Các cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành trong danh mục cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển chính quyền số và dữ liệu trong Danh mục Dữ liệu mở của cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông - Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh, hoàn thiện hạ tầng ICT, bảo đảm các giải pháp an toàn, an ninh mạng phục vụ Đô thị thông minh - Xây dựng Trung tâm điều hành đô thị thông minh | 210 |
| 210 |
|
|
| X | X |
B | HẠ TẦNG XÃ HỘI |
| 3.319 | 2.605 | 206 | 143 | 365 |
|
|
|
I | Lĩnh vực giáo dục, đào tạo |
| 1.084 | 513 | 206 | - | 365 |
|
|
|
1 | Nâng cấp Trường Cao đẳng Cộng đồng tỉnh Đắk Nông đạt cơ sở đào tạo nghề chuẩn quốc gia | Quy mô khoảng 10ha, 4000 học sinh | 562 | 197 |
|
| 365 | X | X |
|
2 | Trường THCS&THPT Đắk Glong | Đầu tư bổ sung 12 phòng học cho cấp học trung học phổ thông; đầu tư bổ sung các phòng dạy học bộ môn để bảo phục vụ dạy học cho trường liên cấp Trung học cơ sở và Trung học phổ thông | 60 | 60 |
|
|
|
| X | X |
3 | Trường THPT Krông Nô | Quy mô khoảng 3ha, 1700 học sinh | 256 | 256 |
|
|
|
| X |
|
4 | Trường liên cấp THPT thành phố Gia Nghĩa | Quy mô khoảng 3 ha, 1500 học sinh | 70 |
| 70 | - |
| X | X |
|
5 | Trường liên cấp THPT Đắk R'lấp | Quy mô khoảng 3 ha, 1500 học sinh | 70 |
| 70 | - |
| X | X |
|
6 | Trường liên cấp THPT Cư Jút | Quy mô khoảng 3 ha, 1500 học sinh | 66 |
| 66 | - |
| X | X |
|
II | Lĩnh vực văn hóa, thể thao |
| 992 | 992 | - | - | - |
|
|
|
1 | Khu liên hiệp bảo tàng, thư viện tỉnh và công viên tỉnh | Khu liên hiệp bao gồm Bảo tàng, Thư viện và Công viên quy mô 5,9ha | 85 | 85 | - |
| - |
| X | X |
2 | Khu C Trung tâm Văn hóa, Điện ảnh tỉnh | Công trình cấp II, 02 tầng, quy mô 1.200 chỗ ngồi, 1 Trệt + 1 Lầu. Diện tích sàn xây dựng: 4.476,3 m2 | 77 | 77 |
|
|
| X | X |
|
3 | Khu liên hiệp thể thao cấp tỉnh | Quy mô 19ha. Gồm đầu tư xây dựng các công trình Sân vận động; bể bơi, sân bóng đá, bóng chuyển, tennis, bóng rổ; trụ sở làm việc; bãi đỗ xe và các công trình giao thông nội bộ, hạ tầng kỹ thuật, công trình phụ trợ | 830 | 830 |
|
|
| X | X |
|
III | Lĩnh vực Y tế |
| 980 | 980 | - | - | - |
|
|
|
1 | Xây dựng Bệnh viện đa khoa tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2 tại thành phố Gia Nghĩa | Nâng cấp, sửa chữa cơ sở hạ tầng: Mua sắm trang thiết bị y tế (tiên tiến, hiện đại). | 380 | 380 |
|
|
|
| X | X |
2 | Xây dựng Bệnh viện Y học cổ truyền tại thành phố Gia Nghĩa | 4,25 ha Đầu tư công trình bệnh viện với quy mô 100 giường bệnh, đầu tư cơ sở hạ tầng trang thiết bị đồng bộ | 200 | 200 |
|
|
|
| X | X |
3 | Đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng và mua sắm trang thiết bị cho các Trung tâm Y tế cấp huyện | Nâng cấp, sửa chữa cơ sở hạ tầng: Mua sắm trang thiết bị y tế (tiên tiến, hiện đại). | 400 | 400 |
|
|
| X | X |
|
IV | Thương mại, dịch vụ, du lịch |
| 263 | 120 | - | 143 | - |
|
|
|
1 | Chợ hạng I Đức Lập tại huyện Đắk Mil | Tên, vị trí, quy mô diện tích sẽ được tính toán và xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt quy hoạch chi tiết và quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư thực hiện dự án | 35 |
|
| 35 |
| X |
|
|
2 | Chợ hạng I Kiến Đức tại huyện Đắk R’lấp | 35 |
|
| 35 |
| X |
|
| |
3 | Chợ hạng I Gia Nghĩa (nâng cấp, cải tạo) tại thành phố Gia Nghĩa | 28 |
|
| 28 |
| X |
|
| |
4 | Trung tâm hội chợ triển lãm tỉnh Đắk Nông tại thành phố Gia Nghĩa | 15 |
|
| 15 |
|
| X | X | |
5 | Trung tâm logistics cấp vùng tại huyện Đắk Mil | 15 |
|
| 15 |
|
| X | X | |
6 | Trung tâm logistics cấp vùng tại huyện Đắk R’lấp | 15 |
|
| 15 |
| X | X |
| |
7 | Cụm kho hải quan khu cửa khẩu Bu P'răng (Cửa khẩu Bu P’răng) | 120 | 120 |
|
|
|
| X | X | |
C | Các Đồ án quy hoạch, đề án phân loại đô thị, chương trình phát triển đô thị |
| 261 | - | 31 | 230 |
|
|
|
|
1 | Quy hoạch chung đô thị, Quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết | 10 đô thị | 225 |
| 31 | 194 |
| X | X |
|
2 | Chương trình phát triển đô thị | 10 đô thị | 6 |
|
| 6 |
| X | X |
|
3 | Đề án phân loại đô thị | 10 đô thị | 30 |
|
| 30 |
|
|
|
|