HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2008/NQ-HĐND | Rạch Giá, ngày 09 tháng 01 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 15/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh và cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BNV ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều quy định tại Nghị định số 15/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh và cấp huyện;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 107/TTr-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phân loại đơn vị hành chính tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 04/BC-BPC ngày 07/01/2008 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 107/TTr-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phân loại đơn vị hành chính tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:
1. Về dân số: tỉnh Kiên Giang dân số tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 là 1.692.667 người, số điểm được tính là 160,29 điểm.
2. Về diện tích tự nhiên: tỉnh Kiên Giang có diện tích tự nhiên là 634.883ha, số điểm được tính 130,80 điểm.
3. Các yếu tố đặc thù:
- Tỉnh Kiên Giang có 14 đơn vị hành chính cấp huyện, số điểm được tính là 03 điểm;
- Tỉnh Kiên Giang có 02 huyện, thị xã biên giới là Kiên Lương và Hà Tiên, 02 huyện hải đảo là Phú Quốc và Kiên Hải, số điểm được tính là 20 điểm;
- Tỷ lệ thu, chi ngân sách:
+ Tổng thu ngân sách bình quân 03 năm (2004; 2005; 2006) là 5.207.598 triệu đồng, đạt 70% tỷ lệ chi.
+ Tổng chi ngân sách bình quân 03 năm (2004; 2005; 2006) là 7.438.694 triệu đồng, chiếm 142,84% tỷ lệ thu (bội chi).
Số điểm được tính là 0 điểm.
- Tổng số điểm phân loại đơn vị hành chính tỉnh Kiên Giang là 314 điểm, đơn vị hành chính tỉnh đạt loại II.
Điều 2. Thời gian thực hiện: Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn thành thủ tục đề nghị Bộ Nội vụ trình Chính phủ xem xét, quyết định phân loại đơn vị hành chính tỉnh Kiên Giang.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ mười tám thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2013 điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh, tỉnh Tuyên Quang
- 2 Quyết định số 420/QĐ-UBND về phân loại đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Hiệp Hòa, Tỉnh Bắc Giang
- 3 Quyết định 928/QĐ-UBND năm 2013 về phân loại, điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Hà Nội
- 4 Quyết định 1064/QĐ-UBND năm 2012 phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn tỉnh Bình Dương
- 5 Thông tư 05/2007/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 15/2007/NĐ-CP về phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh và cấp huyện do Bộ Nội vụ ban hành
- 6 Nghị định 15/2007/NĐ-CP về việc phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh và cấp huyện
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2013 điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh, tỉnh Tuyên Quang
- 2 Quyết định số 420/QĐ-UBND về phân loại đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Hiệp Hòa, Tỉnh Bắc Giang
- 3 Quyết định 928/QĐ-UBND năm 2013 về phân loại, điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Hà Nội
- 4 Quyết định 1064/QĐ-UBND năm 2012 phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn tỉnh Bình Dương