HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2010/NQ-HĐND | Đồng Xoài, ngày 23 tháng 7 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ MƯỜI TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 58/TTr-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2010; Báo cáo thẩm tra số 27/BC-HĐND-KTNS ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua kế hoạch điều chỉnh vốn XDCB thuộc NSNN, vốn trái phiếu Chính phủ và vốn các Chương trình MTQG năm 2010, với nội dung như sau:
Tổng vốn đầu tư XDCB, các Chương trình MTQG: 807,594 tỷ đồng.
1. Vốn đầu tư XDCB: 689,370 tỷ đồng.
1.1. Vốn trong nước: 487,670 tỷ đồng.
- Vốn XDCB cân đối NSĐP: 253,670 tỷ đồng.
- Thu từ tiền sử dụng đất: 171 tỷ đồng.
- Thu từ xổ số kiến thiết: 63 tỷ đồng.
1.2. Vốn nước ngoài: 44,600 tỷ đồng.
1.3. Vốn hỗ trợ có mục tiêu từ NSTW: 157,100 tỷ đồng.
2. Vốn Chương trình MTQG: 118.224 tỷ đồng.
Trong đó vốn ĐTPT: 45,182 tỷ đồng.
II. Kế hoạch điều chỉnh: 784,140 tỷ đồng.
1. Vốn đầu tư XDCB: 452,090 tỷ đồng.
1.1. Điều chỉnh tăng nguồn: 458,400 tỷ đồng.
a) Vốn tỉnh Bình Dương hỗ trợ: 20 tỷ đồng.
(Công văn số 29/UBND-KTTH ngày 6/01/2010 của UBND tỉnh Bình Dương về việc hỗ trợ vốn XDCB năm 2010 cho tỉnh Bình Phước).
b) Vay Chương trình KCH kênh mương, GTNT: 40 tỷ đồng.
(Quyết định số 382/QĐ-BTC ngày 12/2/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
c) Vốn chuyển kết dư từ kế hoạch 2009: 50,400 tỷ đồng.
d) Vốn từ nguồn tăng thu năm 2009: 43 tỷ đồng.
đ) Vốn từ nguồn tăng thu năm 2010: 172 tỷ đồng.
Trong đó:
- Tăng thu tiền sử dụng đất từ 171 tỷ đồng đầu năm lên 270 tỷ đồng vào cuối năm và huy động chi cho XDCB 90%, tăng so đầu năm 72 tỷ đồng;
- Tăng thu xổ số kiến thiết: 37 tỷ đồng;
- Tăng thu các nguồn khác: 63 tỷ đồng.
e) Vốn vay nhàn rỗi Kho bạc nhà nước năm 2010: 100 tỷ đồng.
g) Huy động TSD đất DA đường vòng quanh hồ Suối Cam: 33 tỷ đồng.
1.2. Điều chỉnh giảm nguồn: 6,310 tỷ đồng.
a) Vốn nước ngoài (ODA): 4,600 tỷ đồng.
Vốn đã giao 44,600 tỷ đồng, điều chỉnh giảm còn 40 tỷ đồng để đúng với Quyết định số 1908/QĐ-TTg ngày 19/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 278/QĐ-BKH ngày 19/11/2009 của Bộ trưởng Bộ Kế họach và Đầu tư.
b) Vốn XDCB (GTĐB đường Đồng Phú - Bình Dương): 1,710 tỷ đồng.
2. Vốn các Chương trình MTQG: 38,065 tỷ đồng.
2.1. Điều chỉnh tăng:
a) Vốn chuyển kết dư năm 2009 các Chương trình MTQG: 38,420 tỷ đồng.
Trong đó:
- Vốn ĐTPT: 24,647 tỷ đồng.
- Vốn sự nghiệp: 13,773 tỷ đồng.
2.2. Điều chỉnh giảm: 0,355 tỷ đồng.
Trong đó: Vốn sự nghiệp: 0,355 tỷ đồng.
3. Vốn trái phiếu Chính phủ: 293,985 tỷ đồng.
- Kế hoạch năm 2010 TW giao: 222,372 tỷ đồng.
- Vốn kết dư năm 2009 chuyển sang: 71,613 tỷ đồng.
III. Tổng nguồn XDCB, CTMT, TPCP sau điều chỉnh: 1.591,734 tỷ đồng.
Bao gồm:
1. Vốn đầu tư XDCB: 1.141,460 tỷ đồng.
1.1. Vốn trong nước: 594,960 tỷ đồng.
- Vốn XDCB cân đối NSĐP: 251,960 tỷ đồng.
- Thu từ tiền sử dụng đất: 243 tỷ đồng.
- Thu từ xổ số kiến thiết: 100 tỷ đồng.
1.2. Vốn nước ngoài: 40 tỷ đồng.
1.3. Vốn hỗ trợ có mục tiêu từ NSTW: 157,100 tỷ đồng.
1.4. Vốn tỉnh Bình Dương hỗ trợ: 20 tỷ đồng.
1.5. Vay Chương trình KCH kênh mương, GTNT: 40 tỷ đồng.
1.6. Vốn chuyển kết dư từ kế hoạch năm 2009: 50,400 tỷ đồng.
1.7. Vốn từ nguồn tăng thu năm 2009: 43 tỷ đồng.
1.8. Vốn từ tăng thu các nguồn khác năm 2010: 63 tỷ đồng.
1.9. Vốn vay nhàn rỗi Kho bạc nhà nước năm 2010: 100 tỷ đồng.
1.10. Huy động TSD đất DA đường quanh hồ Suối Cam: 33 tỷ đồng.
- Phân bổ nguồn vốn XDCB điều chỉnh:
+ Vốn XDCB ngân sách tỉnh quản lý: 696,830 tỷ đồng;
+ Vốn XDCB ngân sách huyện, thị quản lý: 446,340 tỷ đồng.
2. Vốn Chương trình MTQG: 156,289 tỷ đồng.
Trong đó:
- Vốn ĐTPT: 69,829 tỷ đồng;
- Vốn sự nghiệp: 86,460 tỷ đồng;
3. Vốn trái phiếu Chính phủ: 293,985 tỷ đồng.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2010 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 1683/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản - đợt 3 (nguồn vốn ngân sách tập trung, nguồn thu tiền sử dụng đất do tỉnh Cà Mau quản lý)
- 2 Nghị quyết 52/2012/NQ-HĐND điều chỉnh chỉ tiêu vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2012 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3 Nghị quyết 53/2012/NQ-HĐND điều chỉnh chỉ tiêu vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2012 bằng nguồn vốn xổ số kiến thiết do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 4 Quyết định 34/2011/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011 (lần 2) do tỉnh Bình Dương ban hành
- 5 Nghị quyết 13/2009/NQ-HĐND thông qua kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản, vốn chương trình mục tiêu quốc gia năm 2010 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 1683/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản - đợt 3 (nguồn vốn ngân sách tập trung, nguồn thu tiền sử dụng đất do tỉnh Cà Mau quản lý)
- 2 Nghị quyết 52/2012/NQ-HĐND điều chỉnh chỉ tiêu vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2012 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3 Nghị quyết 53/2012/NQ-HĐND điều chỉnh chỉ tiêu vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2012 bằng nguồn vốn xổ số kiến thiết do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 4 Quyết định 34/2011/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011 (lần 2) do tỉnh Bình Dương ban hành