HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2012/NQ-HĐND | Hưng Yên, ngày 20 tháng 7 năm 2012 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHOÁ XV - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số 11/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 về thi hành Luật Đất đai; số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1030/TTr-UBND ngày 27/6/2012 của UBND tỉnh về việc Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh Hưng Yên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) của tỉnh với các nội dung chủ yếu sau:
Quản lý chặt chẽ tài nguyên đất đai theo quy hoạch, kế hoạch và pháp luật; đảm bảo sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả.
Bảo vệ môi trường sinh thái, ứng phó có hiệu quả với biến đổi khí hậu và đảm bảo phát triển bền vững.
Phát huy tối đa tiềm năng, nguồn lực về đất đai đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của đất nước.
2. Nội dung phương án Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020:
2.1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
TT | Chỉ tiêu | Hiện trạng năm 2010 | Quy hoạch đến năm 2020 | ||||
Diện tích | Cơ cấu | Chính phủ phân bổ | Tỉnh xác định (ha) | Tổng số | |||
Diện tích (ha) | Cơ cấu | ||||||
| Tổng tự nhiên | 92.603 | 100,0 |
| 92.603 | 92.603 | 100,0 |
1 | Đất nông nghiệp | 58.663,3 | 63,3 | 50.057 | 46.700 | 46.700 | 50,4 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Đất chuyên trồng lúa nước | 41.926,8 | 45,3 | 35.000 | 35.000 | 35.000 | 37,8 |
1.2 | Đất trồng cây lâu năm | 5.939,7 | 6,4 |
| 3.322 | 3.322 | 3,6 |
1.3 | Đất nuôi trồng thuỷ sản tập trung | 4.885,6 | 5,2 | 4.399 | 4.208 | 4.208 | 4,5 |
1.4 | Đất nông nghiệp còn lại | 5.911,2 | 6,4 |
| 4.170 | 4.170 | 4,4 |
2 | Đất phi nông nghiệp | 33.483.2 | 36,2 | 42.188 | 45.860 | 45.860 | 49,5 |
2.1 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp | 262,6 | 0,3 |
| 370 | 370 | 0,4 |
2.2 | Đất quốc phòng | 72,9 | 0,1 | 239 | 239 | 239 | 0,3 |
2.3 | Đất an ninh | 22,1 |
| 37 | 37 | 37 |
|
2.4 | Đất công nghiệp | 539,2 | 0,6 | 3.658 | 3.658 | 3.658 | 4,0 |
2.5 | Đất phát triển hạ tầng | 14.191,3 | 15,3 | 17.402 | 20.126 | 20.126 | 21,7 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
| Đất cơ sở văn hóa | 209,4 | 0,2 | 218 | 218 | 218 | 0,2 |
| Đất cơ sở y tế | 82,5 | 0,1 | 142 | 142 | 142 | 0,2 |
| Đất cơ sở giáo dục - đào tạo | 470,0 | 0,5 | 1.996 | 1.996 | 1.996 | 2,2 |
| Đất cơ sở thể dục thể thao | 173,3 | 0,2 | 306 | 306 | 306 | 0,3 |
| Đất phát triển hạ tầng còn lại | 13.256,1 | 14,3 |
| 17.464 | 17.464 | 18,8 |
2.6 | Đất cơ sở sản xuất kinh doanh | 1.795,6 | 1,9 |
| 2.239 | 2.239 | 2,4 |
2.7 | Đất cho hoạt động khoáng sản | 0,5 |
|
| 7 | 7 |
|
2.8 | Đất di tích danh thắng | 58,4 | 0,1 | 111 | 111 | 111 | 0,1 |
2.9 | Đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại | 69,5 | 0,1 | 210 | 210 | 210 | 0,2 |
2.10 | Đất tôn giáo, tín ngưỡng | 267,6 | 0,3 |
| 307 | 307 | 0,3 |
2.11 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | 968,3 | 1,0 |
| 1032 | 1032 | 1,1 |
2.12 | Đất ở tại đô thị | 1.172,9 | 1,3 | 1493 | 3.199 | 3.199 | 3,5 |
2.13 | Đất ở tại nông thôn | 8.821,5 | 9,5 |
| 9.401 | 9.401 | 10,2 |
2.14 | Đất phi nông nghiệp còn lại | 5.240,8 | 5,7 |
| 4.924 | 4.924 | 5,3 |
3 | Đất chưa sử dụng | 456,4 | 0,5 | 358 | 43 | 43 | 0,1 |
| Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
1 | Đất đô thị | 8.049,5 | 8,7 |
| 12.718 | 12.718 | 13,7 |
2 | Đất khu du lịch | 0,0 | 0,0 |
| 1.262 | 1.262 | 1,4 |
2.2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha
TT | Loại đất | Cả thời kỳ 2011-2020 | Giai đoạn 2011-2015 | Giai đoạn 2016-2020 |
1 | Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp | 11.963,3 | 6.217,3 | 5.746,0 |
1.1 | Đất chuyên trồng lúa nước | 6.926,8 | 3.807,8 | 3.119,0 |
1.2 | Đất trồng cây lâu năm | 2.617,7 | 1.311,7 | 1306,0 |
1.3 | Đất nuôi trồng thuỷ sản tập trung | 677,6 | 292,6 | 385,0 |
1.4 | Đất nông nghiệp còn lại | 1.741,2 | 805,2 | 936,0 |
2 | Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp | 1.713,2 | 679,0 | 1.034,2 |
2.1 | Đất chuyên trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất trồng cây lâu năm |
|
|
|
2.2 | Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nông nghiệp khác | 336,2 | 213,4 | 122,8 |
2.3 | Đất chuyên trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản |
|
|
|
2.4 | Đất chuyên trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nông nghiệp khác | 885,2 | 324,2 | 561,0 |
2.5 | Đất chuyên trồng cây lâu năm chuyển sang đất nông nghiệp khác | 471,3 | 132,8 | 338,5 |
2.6 | Đất nuôi trồng thủy sản chuyển sang đất nông nghiệp khác | 20,5 | 8,6 | 11,9 |
2.3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng:
Đơn vị tính: ha
TT | Mục đích sử dụng | Cả thời kỳ 2011-2020 | Giai đoạn 2011-2015 | Giai đoạn 2016-2020 |
1 | Đất nông nghiệp | 360,8 | 360,8 | 0,0 |
| Trong đó: |
|
|
|
1.1 | Đất lúa nước |
|
|
|
1.2 | Đất trồng cây lâu năm |
|
|
|
1.3 | Đất nuôi trồng thuỷ sản tập trung |
|
|
|
1.4 | Đất trồng cây hàng năm khác |
|
|
|
1.5 | Đất nông nghiệp khác | 360,8 | 360,8 | 0,0 |
2 | Đất phi nông nghiệp | 48,2 | 48,2 | 0,0 |
| Trong đó: |
|
|
|
2.1 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp |
|
|
|
2.2 | Đất quốc phòng |
|
|
|
2.3 | Đất an ninh |
|
|
|
2.4 | Đất khu công nghiệp | 0,8 | 0,8 |
|
2.5 | Đất cho hoạt động khoáng sản |
|
|
|
2.6 | Đất cơ sở sản xuất kinh doanh | 0,5 | 0,5 |
|
2.7 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ | 16,5 | 16,5 | 0,0 |
2.8 | Đất di tích danh thắng |
|
|
|
2.9 | Đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại | 2,8 | 2,8 |
|
2.10 | Đất tôn giáo, tín ngưỡng |
|
|
|
2.11 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
|
|
|
2.12 | Đất phát triển hạ tầng | 21,7 | 21,7 | 0,0 |
2.13 | Đất ở tại nông thôn | 5,9 | 5,9 | 0,0 |
3 | Đất đô thị | 3,4 | 3,4 | 0,0 |
4 | Đất khu du lịch | 1,0 | 1,0 |
|
3. Nội dung Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015):
3.1. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch:
Đơn vị tính: ha
TT | Loại đất | Năm hiện trạng 2010 | Các năm trong kỳ kế hoạch | ||||
Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | |||
| Tổng tự nhiên | 92.603 | 92.603 | 92.603 | 92.603 | 92.603 | 92.603 |
1 | Đất nông nghiệp | 58.663,3 | 58.599,7 | 56.904 | 55.070 | 53.707 | 52.446 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Đất chuyên trồng lúa nước | 41.926,8 | 41.892,0 | 40.571 | 39.628 | 38.874 | 38.119 |
1.2 | Đất trồng cây lâu năm | 5.939,7 | 5.938,5 | 5.770 | 5.249 | 4.852 | 4.628 |
1.3 | Đất nuôi trồng thuỷ sản tập trung | 4.885,6 | 4.883,3 | 4.811 | 4.739 | 4.667 | 4.593 |
1.4 | Đất nông nghiệp còn lại | 5.911,2 | 5.885,9 | 5.752 | 5.454 | 5.314 | 5.106 |
2 | Đất phi nông nghiệp | 33.483,2 | 33.548,6 | 35.330 | 37.289 | 38.734 | 40.114 |
2.1 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp | 262,6 | 263,1 | 277 | 297 | 309 | 370 |
2.2 | Đất quốc phòng | 72,9 | 72,7 | 121 | 156 | 184 | 212 |
2.3 | Đất an ninh | 22,1 | 22,7 | 27 | 31 | 33 | 36 |
2.4 | Đất công nghiệp | 539,2 | 539,2 | 1221 | 1707 | 1896 | 2086 |
2.5 | Đất phát triển hạ tầng | 14.191,3 | 14.233,3 | 15.165 | 16.063 | 16.860 | 17.478 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
| Đất cơ sở văn hóa | 209,4 | 211,9 | 212 | 213 | 213 | 213 |
| Đất cơ sở y tế | 82,5 | 82,4 | 96 | 106 | 106 | 106 |
| Đất cơ sở giáo dục - đào tạo | 470,0 | 479,7 | 923 | 1.239 | 1.319 | 1.369 |
| Đất cơ sở thể dục thể thao | 173,3 | 172,6 | 199 | 217 | 222 | 225 |
| Đất phát triển hạ tầng còn lại | 13.256,1 | 13.286,7 | 13.735 | 14.288 | 15.000 | 15.565 |
2.6 | Đất cơ sở sản xuất kinh doanh | 1.795,6 | 1.806,9 | 1.689 | 1.770 | 1.851 | 1.934 |
2.7 | Đất cho hoạt động khoáng sản | 0,5 | 0,6 | 2 | 3 | 4 | 7 |
2.8 | Đất di tích danh thắng | 58,4 | 58,4 | 70 | 79 | 85 | 92 |
2.9 | Đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại | 69,5 | 69,9 | 100 | 122 | 140 | 157 |
2.10 | Đất tôn giáo, tín ngưỡng | 267,6 | 267,6 | 270 | 272 | 274 | 307 |
2.11 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | 968,3 | 968,9 | 983 | 994 | 1.002 | 1.035 |
2.12 | Đất ở tại đô thị | 1.172,9 | 1.174,5 | 1.263 | 1.618 | 1.902 | 2.186 |
2.13 | Đất ở tại nông thôn | 8.821,5 | 8832 | 8.959 | 9.050 | 9.123 | 9.201 |
2.14 | Đất phi nông nghiệp còn lại | 5.240,8 | 5.238,8 | 5.183 | 5.127 | 5.071 | 5.013 |
3 | Đất chưa sử dụng | 456,4 | 454,6 | 369 | 244 | 162 | 43 |
| Ghi chú |
|
|
|
|
| 0 |
1 | Đất đô thị | 8.049,5 | 8.052,6 | 8.289 | 9.135 | 9.812 | 10.489 |
2 | Đất khu du lịch |
|
| 609 | 869 | 869 | 869 |
3.2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha
TT | Chỉ tiêu | DT chuyển MĐSD đất trong kỳ | Chia ra các năm | ||||
Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | |||
1 | Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp | 6.217,3 | 63,6 | 1.695,0 | 1.834,2 | 1.363,5 | 1.261,0 |
1.1 | Đất chuyên trồng lúa nước | 3.807,8 | 34,8 | 1.320,6 | 943,2 | 754,6 | 754,6 |
1.2 | Đất trồng cây lâu năm | 1.311,7 | 1,2 | 168,5 | 521,0 | 397,0 | 224,0 |
1.3 | Đất nuôi trồng thuỷ sản tập trung | 292,6 | 2,3 | 72,0 | 72,0 | 72,0 | 74,3 |
1.4 | Đất nông nghiệp còn lại | 805,2 | 25,3 | 133,9 | 298,0 | 139,9 | 208,1 |
2 | Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp | 679,0 | 88,3 | 117,9 | 125,9 | 149,6 | 197,3 |
2.1 | Đất chuyên trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất trồng cây lâu năm |
|
|
|
|
|
|
2.2 | Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nông nghiệp khác | 213,4 | 25,6 | 30,5 | 42,8 | 56,5 | 58,0 |
2.3 | Đất chuyên trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản |
|
|
|
|
|
|
2.4 | Đất chuyên trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nông nghiệp khác | 324,2 | 45,6 | 65,4 | 55,6 | 60,5 | 97,1 |
2.5 | Đất chuyên trồng cây lâu năm chuyển sang đất nông nghiệp khác | 132,8 | 15,6 | 20,4 | 25,6 | 30,5 | 40,7 |
2.6 | Đất nuôi trồng thủy sản chuyển sang đất nông nghiệp khác | 8,6 | 1,5 | 1,6 | 1,9 | 2,1 | 1,5 |
3.3. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng:
Đơn vị tính: ha
TT | Mục đích sử dụng | DT đưa vào sử dụng trong kỳ | Chia ra các năm | ||||
Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | |||
1 | Đất nông nghiệp | 360,8 | 68,6 | 75,3 | 64,4 | 62,5 | 90,0 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Đất lúa nước |
|
|
|
|
|
|
1.2 | Đất trồng cây lâu năm |
|
|
|
|
|
|
1.3 | Đất nuôi trồng thuỷ sản tập trung |
|
|
|
|
|
|
1.4 | Đất trồng cây hàng năm khác |
|
|
|
|
|
|
1.5 | Đất nông nghiệp khác | 360,8 | 68,6 | 75,3 | 64,4 | 62,5 | 90,0 |
2 | Đất phi nông nghiệp | 48,2 | 10,0 | 11,0 | 9,0 | 7,4 | 10,8 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp |
|
|
|
|
|
|
2.2 | Đất quốc phòng |
|
|
|
|
|
|
2.3 | Đất an ninh |
|
|
|
|
|
|
2.4 | Đất khu công nghiệp | 0,8 | 0,5 | 0,3 |
|
|
|
2.5 | Đất cho hoạt động khoáng sản |
|
|
|
|
|
|
2.6 | Đất cơ sở sản xuất kinh doanh | 0,5 | 0,3 | 0,2 |
|
|
|
2.7 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ | 16,5 | 4,6 | 3,4 | 2,6 | 1,8 | 4,1 |
2.8 | Đất di tích danh thắng |
|
|
|
|
|
|
2.9 | Đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại | 2,8 | 1,0 | 1,0 | 0,8 |
|
|
2.10 | Đất tôn giáo, tín ngưỡng |
|
|
|
|
|
|
2.11 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
|
|
|
|
|
|
2.12 | Đất phát triển hạ tầng | 21,7 | 3,6 | 4,2 | 3,6 | 4,6 | 5,7 |
2.13 | Đất ở tại nông thôn | 5,9 |
| 1,9 | 2,00 | 1,0 | 1,0 |
3 | Đất đô thị | 3,4 |
| 1,0 | 1,0 | 0,4 | 1,0 |
4 | Đất khu du lịch | 1,0 |
| 1,0 |
|
|
|
Để Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) của tỉnh đạt hiệu quả, cần thực hiện tốt các nhóm giải pháp chính như sau:
4.1. Nhóm giải pháp về quản lý và cơ chế, chính sách:
- Nâng cao hiệu quả công tác quản lý, thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thực hiện đồng bộ với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2015, định hướng 2020, quy hoạch xây dựng vùng tỉnh và các quy hoạch phát triển ngành trên địa bàn.
- Thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt. Thường xuyên tổ chức kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; đánh giá những mặt làm được, tồn tại và nguyên nhân trong việc thực hiện Quy hoạch, Kế hoạch sử dụng đất để có giải pháp điều chỉnh phù hợp.
- Xây dựng và ban hành các quy định, xác định rõ trách nhiệm của từng cấp, ngành trong việc thực hiện Quy hoạch, Kế hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền xét duyệt.
- Xây dựng các quy định thực hiện quản lý và bảo vệ các vùng trồng lúa, quản lý chặt chẽ việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang các mục đích phi nông nghiệp.
- Bố trí đủ kinh phí cắm mốc, công bố công khai quy hoạch sử dụng đất và tổ chức thực hiện Quy hoạch, Kế hoạch sử dụng đất được duyệt.
- Kiên quyết thu hồi diện tích mặt đất, mặt nước đã giao cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nhưng chưa sử dụng hoặc sử dụng không hiệu quả; có cơ chế, chính sách sử dụng đất xen kẹp, đất dôi dư một cách có hiệu quả để xây dựng nông thôn mới.
- Đẩy nhanh việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, nhất là đất ở tại nông thôn; thực hiện có hiệu quả Dự án VLAP.
4.2. Nhóm giải pháp về sử dụng đất:
- Công bố và triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định. Xác định ranh giới và công khai về diện tích đất lúa nước, trong trường hợp cần thiết phải chuyển đất lúa sang mục đích khác, các địa phương phải có kế hoạch bù đắp diện tích đất lúa bị mất bằng loại đất khác.
- Đất công nghiệp: rà soát, đánh giá một cách toàn diện thực trạng sử dụng đất; khuyến khích đầu tư phát triển công nghiệp vào các khu, cụm công nghiệp và ở các vùng nông nghiệp hiệu quả thấp, kết hợp với việc phát triển hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Đất đô thị: thực hiện đúng quy hoạch sử dụng đất đô thị theo hướng bố trí sử dụng đất hợp lý; các công trình xây dựng tại các đô thị cần triệt để khai thác không gian ngầm và trên cao để tiết kiệm đất.
- Đất quốc phòng, an ninh: đảm bảo đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, cần kết hợp chặt chẽ với chính quyền các địa phương trong việc quản lý, sử dụng đất phục vụ quốc phòng, an ninh.
- Đất phát triển hạ tầng: khi thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cần ưu tiên đầu tư phát triển hạ tầng để tạo động lực thực hiện đồng bộ theo quy hoạch.
4.3. Giải pháp về khoa học công nghệ và kỹ thuật:
Tăng cường công tác điều tra cơ bản, xây dựng cơ sở dữ liệu, chất lượng công tác dự báo, nhằm nâng cao tính khả thi của phương án quy hoạch sử dụng đất.
4.4. Nhóm giải pháp về bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường:
- Đầu tư các công trình xử lý chất thải ở các khu, cụm công nghiệp, bệnh viện lớn, khu đô thị...; đảm bảo chất thải được xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường, các khu công nghiệp chỉ được đưa vào hoạt động khi có khu xử lý nước thải hoàn chỉnh, nhằm bảo vệ đất và môi trường sinh thái.
- Kiên quyết di dời các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm nghiêm trọng ra khỏi khu dân cư theo quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và triển khai thực hiện Nghị quyết này; sớm phân bổ các chỉ tiêu quy hoạch cấp huyện để hoàn thiện việc quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ngay sau khi được Chính phủ phê duyệt.
2. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày được HĐND tỉnh thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khoá XV- kỳ họp thứ ba thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2012./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 1591/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của xã Mường Sang, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La
- 2 Quyết định 76/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Kế hoạch triển khai lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2011-2015 tại 3 cấp tỉnh, huyện, xã do chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 3 Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 4 Quyết định 130/2006/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của huyện Phù Cừ do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 5 Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Luật Đất đai 2003
- 1 Quyết định 76/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Kế hoạch triển khai lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2011-2015 tại 3 cấp tỉnh, huyện, xã do chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 2 Quyết định 130/2006/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của huyện Phù Cừ do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 3 Quyết định 1591/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của xã Mường Sang, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La