- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4 Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 344/2016/TT-BTC quy định quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Nghị quyết 72/2022/QH15 về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk do Quốc hội ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2023/NQ-HĐND | Đắk Lắk, ngày 20 tháng 4 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG VÀO NGHỊ QUYẾT SỐ 07/2016/NQ-HĐND NGÀY 14/12/2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI TỪ NĂM 2017 CHO NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN THUỘC TỈNH ĐẮK LẮK
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/201 6/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 72/2022/QH15 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, khóa XV, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 15 tháng 11 năm 2022 về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Buôn Ma Thuật, tỉnh Đắk Lắk;
Thực hiện Nghị quyết số 07/2016/NQ-HDND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi từ năm 2017 cho ngân sách các cấp chính quyền thuộc tỉnh Đắk Lắk;
Xét Tờ trình số 27/TTr-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung nội dung vào điểm b, khoán 2, Điều 1 Nghị quyết số 07/2016/NQ-HĐND, ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi từ năm 2017 cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương thuộc tỉnh Đắk Lắk; Báo cáo thẩm tra số 38/BC-HĐND ngày 19 tháng 4 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bổ sung một số nội dung vào Nghị quyết số 07/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi từ năm 2017 cho ngân sách các cấp chính quyền thuộc tỉnh Đắk Lắk (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 07/2016/NQ-HĐND), như sau:
- Bổ sung tiết a3, điểm a, khoản 2, Điều 1 Nghị quyết số 07/2016/NQ- HĐND, như sau: “a.3) Thu bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp tỉnh. Riêng thành phố Buôn Ma Thuột được phân bổ thêm số thu theo khoản 2, Điều 3 Nghị quyết số 72/2022/QH15 ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội”;
- Bổ sung gạch đầu dòng thứ 13 vào tiết b.2, điểm b, khoản 2, Điều 1 Nghị quyết số 07/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi từ năm 2017 cho ngân sách các cấp chính quyền thuộc tỉnh Đắk Lắk, như sau: Riêng ngân sách thành phố Buôn Ma Thuột được chi sự nghiệp y tế để thực hiện cơ chế đặc thù theo Nghị quyết số 72/2022/QH15 của Quốc hội.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết, báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa X, Kỳ họp Chuyên đề lần thứ Tám thông qua ngày 20 tháng 4 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 05 tháng 5 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 02/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2022-2025 kèm theo Nghị quyết 20/2021/NQ-HĐND
- 2 Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022-2025 kèm theo Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND
- 3 Quyết định 19/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2022-2025 kèm theo Quyết định 07/2022/QĐ-UBND
- 4 Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND sửa đổi Điều 6 Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho từng cấp ngân sách địa phương tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2022-2025 kèm theo Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND
- 5 Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND sửa đổi Điểm b Khoản 1, Điều 4 của Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu năm 2023 kèm theo Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND “về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu năm 2023”,