Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/NQ-HĐND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 29 tháng 3 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN GIAO CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU, NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TỈNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2018-2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ BẢY

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành tiêu chí huyện nông thôn mới, thành phố, thị xã hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới;

Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Thông tư 01/2017/TT-BKHĐT ngày 14 tháng 02 năm 2017 của Bộ Kế hoạch Đầu tư hướng dẫn quy trình lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;

Xét Tờ trình số 19/TTr-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018-2020; Tờ trình số 37/TTr-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Nghị quyết phê duyệt phương án giao chỉ tiêu, nhiệm vụ phấn đấu và phân bổ vốn ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2018-2020; Báo cáo thẩm tra số 17/BC-KTNS ngày 27 tháng 3 năm 2018 của Ban Kinh tế-Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Giao chỉ tiêu phấn đấu và nhiệm vụ cụ thể cho thành phố Bà Rịa và các huyện, xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

1. Phấn đấu đến năm 2020, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu có thêm 17 xã đạt chuẩn nông thôn mới, nâng tổng số xã đạt chuẩn là 37 xã (đạt 82,2%); bình quân các xã xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh đạt 17,5 tiêu chí/xã; các còn lại đạt từ 05 tiêu chí trở lên; duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí của các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.

2. Thành phố Bà Rịa hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới; huyện Long Điền và huyện Đất Đỏ đạt chuẩn nông thôn mới; các huyện Tân Thành, Châu Đức và Xuyên Mộc tổ chức xây dựng và triển khai kế hoạch phấn đấu để đạt chuẩn nông thôn mới.

3. Thu nhập bình quân đầu người tại các xã xây dựng nông thôn mới đến năm 2020 đạt 59 triệu đồng/người/năm trở lên; tỷ lệ hộ nghèo (theo cách tiếp cận đa chiều) dưới 1%; tỷ lệ người dân nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 100%.

4. Giao nhiệm vụ cụ thể cho thành phố Bà Rịa và các huyện, xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới như sau:

4.1. Thành phố Bà Rịa:

a) Hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị UBND tỉnh thẩm tra và trình Thủ tướng Chính phủ công nhận thành phố Bà Rịa hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới trong năm 2018.

b) Giữ vững và nâng cao chất lượng các tiêu chí đã đạt cho xã Hòa Long.

c) Hoàn thành các tiêu chí chưa đạt theo Bộ tiêu chí quốc gia xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 cho 02 xã:

- Xã Long Phước: Tiêu chí số 15 - về Y tế.

- Xã Tân Hưng: Tiêu chí số 13 - về Tổ chức sản xuất.

4.2. Huyện Tân Thành:

a) Năm 2018, hoàn thành hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh công nhận xã Tân Hải đạt chuẩn nông thôn mới.

b) Giữ vững và nâng cao chất lượng các tiêu chí đã đạt cho xã Sông xoài.

c) Hoàn thành các tiêu chí chưa đạt theo Bộ tiêu chí quốc gia xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 cho 03 xã:

- Xã Châu Pha: Tiêu chí số 2 - về Giao thông; Tiêu chí số 13 - về Tổ chức sản xuất.

- Xã Tóc Tiên: Tiêu chí số 13 - về Tổ chức sản xuất.

- Xã Tân Hòa: Tiêu chí số 2 - về Giao thông; Tiêu chí số 10 - về Thu nhập; Tiêu chí số 11- về Hộ nghèo; Tiêu chí số 12 - về Lao động có việc làm; Tiêu chí số 13 - về Tổ chức sản xuất; Tiêu chí số 15 - về Y tế.

4.3. Huyện Long Điền:

a) Đến năm 2020, huyện Long Điền được Thủ tướng Chính phủ công nhận đạt chuẩn huyện nông thôn mới. Trong đó, hoàn thành 04 tiêu chí huyện nông thôn mới chưa đạt: Tiêu chí số 1- về Quy hoạch, Tiêu chí số 2 - về Giao thông, Tiêu chí số 7 - về Môi trường và Tiêu chí 9 - về An ninh trật tự xã hội.

b) Giữ vững và nâng cao chất lượng các tiêu chí đã đạt cho 03 xã: An Nhứt, An Ngãi và Tam Phước.

c) Hoàn thành các tiêu chí chưa đạt theo Bộ tiêu chí quốc gia xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 cho 02 xã:

- Xã Phước Hưng: Tiêu chí số 2- về Giao thông; Tiêu chí số 4- về Điện; Tiêu chí số 5-về Trường học, Tiêu chí số 6- về cơ sở vật chất văn hóa; Tiêu chí số 7- về Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn; Tiêu chí số 15- về Y tế; Tiêu chí số 16- về Văn hóa; Tiêu chí số 17- về Môi trường và an toàn thực phẩm; Tiêu chí số 19- về Quốc phòng và an ninh. Đến năm 2019 xã Phước Hưng đạt chuẩn nông thôn mới.

- Xã Phước Tỉnh: Tiêu chí số 2 - về Giao thông; Tiêu chí số 4 - về Điện; Tiêu chí số 5 - về Trường học, Tiêu chí số 6 - về cơ sở vật chất văn hóa; Tiêu chí số 7 - về Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn; Tiêu chí số 15 - về Y tế; Tiêu chí số 16 - về Văn hóa; Tiêu chí số 17- về Môi trường và an toàn thực phẩm; Tiêu chí số 18 - về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật; Tiêu chí số 19 - về Quốc phòng và an ninh. Đến năm 2019 xã Phước Tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới.

4.4. Huyện Đất Đỏ:

a) Đến năm 2020, huyện Đất Đỏ được Thủ tướng Chính phủ công nhận đạt chuẩn huyện nông thôn mới. Trong đó, hoàn thành 05 tiêu chí huyện nông thôn mới chưa đạt: Tiêu chí số 1 - về Quy hoạch, Tiêu chí số 2 - về Giao thông, Tiêu chí số 6 - về Sản xuất, Tiêu chí số 7 - về Môi trường, Tiêu chí số 8 - về An ninh trật tự xã hội.

b) Giữ vững và nâng cao chất lượng các tiêu chí đã đạt cho 04 xã: Long Tân, Láng Dài, Phước Hội và Long Mỹ.

c) Hoàn thành các tiêu chí chưa đạt theo Bộ tiêu chí quốc gia xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 cho 02 xã:

- Xã Phước Long Thọ: Tiêu chí số 5 - về Trường học; Tiêu chí số 7 - về Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn; Tiêu chí số 17 - về Môi trường và an toàn thực phẩm. Năm 2018 xã Phước Long Thọ đạt chuẩn nông thôn mới.

- Xã Lộc An: Tiêu chí số 2 - về Giao thông; Tiêu chí số 6 - về Cơ sở vật chất văn hóa; Tiêu chí số 13 - về Tổ chức sản xuất; Tiêu chí số 15 - về Y tế. Năm 2018 xã Lộc An đạt chuẩn nông thôn mới.

4.5. Huyện Châu Đức:

a) Giữ vững và nâng cao chất lượng các tiêu chí đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.

b) Hoàn thành các tiêu chí chưa đạt theo Bộ tiêu chí quốc gia xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 cho các xã:

- Xã Quảng Thành: Tiêu chí số 10 - về Thu nhập, 13 - Tổ chức sản xuất, Tiêu chí số 15 - về Y tế.

- Xã Cù Bị: Tiêu chí số 10 - về Thu nhập, Tiêu chí số 15 - về Y tế.

- Xã Xà Bang: Tiêu chí số 10 - về Thu nhập, Tiêu chí số 15 - về Y tế.

- Xã Xuân Sơn: Tiêu chí số 10 - về Thu nhập, Tiêu chí số 15 - về Y tế.

- Xã Suối Nghệ: Tiêu chí số 10 - về Thu nhập, Tiêu chí số 11 - về Hộ nghèo, Tiêu chí số 15 - về Y tế.

- Xã Bình Ba: Tiêu chí số 10 - về Thu nhập.

- Xã Nghĩa Thành: Tiêu chí số 2 - về Giao thông; Tiêu chí số 4 - về Điện; Tiêu chí số 6 - về Cơ sở vật chất văn hóa; Tiêu chí số 10 - về Thu nhập; Tiêu chí số 11 - về Hộ nghèo; Tiêu chí số 13 - về Tổ chức sản xuất; Tiêu chí 15 - về Y tế; Tiêu chí 17 - về Môi trường và an toàn thực phẩm. Đến năm 2019 xã Nghĩa Thành đạt chuẩn nông thôn mới.

- Xã Láng Lớn: Tiêu chí số 2 - về Giao thông; Tiêu chí số 4 - về Điện; Tiêu chí số 6 - về Cơ sở vật chất văn hóa; Tiêu chí số 10 - về Thu nhập; Tiêu chí số 13 - về Tổ chức sản xuất; Tiêu chí số 15 - về Y tế; Tiêu chí số 17 - về Môi trường và an toàn thực phẩm. Đến năm 2019, xã Láng Lớn đạt chuẩn nông thôn mới.

- Xã Bình Giã: Tiêu chí số 2 - về Giao thông; Tiêu chí số 4 - về Điện; Tiêu chí số 6 - về Cơ sở vật chất văn hóa; Tiêu chí số 10 - về Thu nhập; Tiêu chí số 12 - về Lao động có việc làm; Tiêu chí số 13 - về Tổ chức sản xuất, Tiêu chí số 17 - về Môi trường và an toàn thực phẩm. Đến năm 2020, xã Bình Giã đạt chuẩn nông thôn mới.

- Xã Bình Trung: Tiêu chí số 2 - về Giao thông; Tiêu chí số 4 - về Điện; Tiêu chí số 6 - về Cơ sở vật chất văn hóa; Tiêu chí số 8 - về Thông tin và truyền thông; Tiêu chí số 10 - về Thu nhập; Tiêu chí số 12 - về Lao động có việc làm; Tiêu chí số 13 - về Tổ chức sản xuất; Tiêu chí số 15 - về Y tế; Tiêu chí số 17 - về Môi trường và an toàn thực phẩm. Đến năm 2020 đạt chuẩn nông thôn mới.

c) Các xã Suối Rao, Đá Bạc, Bàu Chinh và Sơn Bình: Mỗi năm thực hiện đạt ít nhất 02 tiêu chí/xã, đến năm 2020 các xã này đạt 08 tiêu chí/xã trở lên.

4.6. Huyện Xuyên Mộc:

a) Giữ vững và nâng cao chất lượng các tiêu chí cho xã Bưng Riềng đã được công nhận.

b) Năm 2018, hoàn thành hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh công nhận 02 xã Xuyên Mộc và Phước Thuận đạt chuẩn nông thôn mới.

c) Hoàn thành các tiêu chí chưa đạt theo Bộ tiêu chí quốc gia xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 cho các xã:

- Xã Bưng Riềng: Tiêu chí số 10 - về Thu nhập, Tiêu chí số 15 - về Y tế.

- Xã Bàu Lâm: Tiêu chí số 2 - về Giao thông; Tiêu chí số 5 - về Trường học; Tiêu chí số 13 - về Tổ chức sản xuất; Tiêu chí số 15 - về Y tế; Tiêu chí số 17 - về Môi trường và an toàn thực phẩm; Tiêu chí số 18 - về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật. Đến năm 2018 xã Bàu Lâm đạt chuẩn nông thôn mới.

- Xã Hòa Bình: Tiêu chí số 5 - về Trường học; Tiêu chí số 15 - về Y tế; Tiêu chí số 17 - về Môi trường và an toàn thực phẩm; Tiêu chí số 18 - về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật; Tiêu chí số 19 - về Quốc phòng và an ninh. Đến năm 2019 xã Hòa Bình đạt chuẩn nông thôn mới.

- Xã Hòa Hội: Tiêu chí số 2 - về Giao thông; Tiêu chí số 5 - về Trường học; Tiêu chí số 9 - về Nhà ở; Tiêu chí số 10 - về Thu nhập; Tiêu chí số 11 - về Hộ nghèo; Tiêu chí số 17 - về Môi trường và an toàn thực phẩm; Tiêu chí số 18 - về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật; Tiêu chí số 19 - về Quốc phòng và An ninh. Đến năm 2019, xã Hòa Hội đạt chuẩn nông thôn mới.

- Xã Phước Tân: Tiêu chí số 2 - về Giao thông; Tiêu chí số 3 - về Thủy lợi; Tiêu chí số 5 - về Trường học; Tiêu chí số 6 - về Cơ sở vật chất văn hóa; Tiêu chí số 7 - về Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn; Tiêu chí số 9 - về Nhà ở; Tiêu chí số 10 - về Thu nhập; Tiêu chí số 11 - về Hộ nghèo; Tiêu chí số 12 - về Lao động có việc làm; Tiêu chí số 13 - về Tổ chức sản xuất; Tiêu chí số 14 - về Giáo dục và đào tạo; Tiêu chí số 15 - về Y tế; Tiêu chí số 17 - về Môi trường và an toàn thực phẩm; Tiêu chí số 18 - về Hệ thông chính trị và tiếp cận pháp luật. Đến năm 2020 đạt chuẩn nông thôn mới.

- Xã Hòa Hiệp: Tiêu chí số 2 - về Giao thông; Tiêu chí số 3 - về Thủy lợi; Tiêu chí số 4 - về Điện; Tiêu chí số 5 - về Trường học; Tiêu chí số 6 - về Cơ sở vật chất văn hóa; Tiêu chí số 7 - về Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn; Tiêu chí số 9 - về Nhà ở; Tiêu chí số 10 - về Thu nhập; Tiêu chí số 11 - về Hộ nghèo; Tiêu chí số 14 - về Giáo dục và Đào tạo; Tiêu chí số 17 - về Môi trường và An toàn thực phẩm; Tiêu chí số 18 - về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật; Tiêu chí số 19 - về Quốc Phòng và An ninh. Đến năm 2020, xã Phước Tân đạt chuẩn nông thôn mới.

d) Các xã Bông Trang, Tân Lâm, Hòa Hưng và Bình Châu: Mỗi năm thực hiện đạt thêm ít nhất 02 tiêu chí/xã, đến năm 2020 các xã này đạt từ 08 tiêu chí/xã trở lên.

Điều 2. Phân bổ tổng nguồn vốn ngân sách tỉnh tập trung cho thành phố Bà Rịa và các huyện, xã trên địa bàn tỉnh để thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, cụ thể như sau:

1. Nguồn vốn ngân sách tỉnh tập trung phân bổ cho giai đoạn 2018-2020 là 900 tỷ đồng. Trong đó, dự kiến phân bổ cho các địa phương như sau:

Huyện

Giai đoạn 2018 - 2020 (tỷ đồng)

2018

2019

2020

Tổng cộng

Tân Thành

24,300

33,904

21,465

79,669

Xuyên Mộc

52,728

62,024

119,901

234,653

Đất Đỏ

50,012

22,164

0

72,176

Châu Đức

101,000

84,800

158,630

344,430

Long Điền

71,963

97,109

0

169,072

Tổng cộng

300,003

300,001

299,996

900,000

2. Nguồn ngân sách sự nghiệp kinh tế:

Dự kiến phân bổ cho hoạt động quản lý, điều hành Chương trình cho Ban Chỉ đạo các cấp trong giai đoạn 2018 - 2020: 09 tỷ đồng.

3. Đối với vốn đầu tư thực hiện 09 tiêu chí huyện nông thôn mới theo Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05 ngày 4 năm 2016 về ban hành tiêu chí huyện nông thôn mới, thành phố, thị xã hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới đối với 02 huyện Long Điền và Đất Đỏ hoàn thành nhiệm vụ huyện Nông thôn mới; 03 huyện xây dựng và triển khai kế hoạch huyện Nông thôn mới và các xã hiện có tiêu chí thấp. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, xây dựng kế hoạch vốn và trình Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp gần nhất.

(Đính kèm Danh mục các dự án thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn tỉnh năm 2018).

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.

Điều 4. Điều khoản thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Khóa VI, Kỳ họp thứ Bảy thông qua ngày 29 tháng 3 năm 2018 và có hiệu lực thi hành từ ngày 29 tháng 3 năm 2018./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Hồng Lĩnh

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

Stt

Danh mục dự án

Quy mô xây dựng

Tổng mức đầu tư (Triệu đồng)

Ghi chú

 

TỔNG CỘNG

 

300,003

 

I

HUYỆN TÂN THÀNH

 

24,300

 

1

Đường nội đồng xã Tân Hải

 

4,000

 

2

Bê tông hóa kênh mương tưới tiêu số 4 tổ 7 Cát Hải, xã Tân Hải

 

2,800

 

3

Bê tông hóa kênh mương tưới tiêu tổ 5, tổ 8 Cát Hải, xã Tân Hải

 

3,600

 

4

Bê tông hóa mương tưới tiêu Nam Hải, Láng Cát, xã Tân Hải

 

3,200

 

5

Đường tổ 17, tổ 21, tổ 22, tổ 23, tổ 24 thôn Chu Hải xã Tân Hải

 

1,200

 

6

Đường vào Trường TH Trần Quốc Toản (CS2) và tổ 1 thôn Cát Hải xã Tân Hải

 

1,300

 

7

Đường vào Trường TH Chu Hải xã Tân Hải

 

1,900

 

8

Đường tổ 3 thôn Phước Thành, xã Tân Hòa.

 

800

 

9

Đường tổ 6 thôn Phước Thành, xã Tân Hòa.

 

800

 

10

Đường tổ 1 thôn Phước Tấn, tổ 3 thôn Phước Long xã Tân Hòa.

 

800

 

11

Đường tổ 13, tổ 22 thôn Phước Long xã Tân Hòa.

 

500

 

12

Đường tổ 9, tổ 12, tổ 13 thôn Phước Hiệp xã Tân Hòa.

 

1,500

 

13

Đường tổ 1, tổ 21 thôn Phước Tấn xã Tân Hòa.

 

900

 

14

Đường tổ 1, tổ 2 thôn Phước Thành xã Tân Hòa.

 

1,000

 

II

HUYỆN XUYÊN MỘC

 

52,728

 

31

Quy hoạch xã Phước Tân

 

380

 

32

Đường Phú Tài - Phú Lộc (đường 4 tổ 9 Phú Lộc), xã Hòa Hiệp

1.800m

4,590

 

33

Đường Phú Tài - Phú Lộc (đường 4 tổ 8 Phú Tài), xã Hòa Hiệp

2.100m

5,355

 

43

Đường Phú Lộc 5, Phú Lộc 10, xã Hòa Hiệp

1.500m

550

 

55

Nâng cấp đường GTNT ấp Thạnh Sơn 2A xã Phước Tân

1.300m

2,737

 

56

Nâng cấp đường GTNT ấp Thạnh Sơn 2B xã Phước Tân

3.480m

4,879

 

57

Nâng cấp đường GTNT ấp Việt Kiều xã Phước Tân

930m

1,770

 

58

Nâng cấp nhựa đường xã ấp Thạnh Sơn 2A đi nghĩa địa xã Phước Tân

2.000m

3,600

 

59

Nâng cấp nhựa đường số 10, số 4 ấp Tân Trung xã Phước Tân

2.980m

5,076

 

60

Nâng cấp đường bê tông GTNT ấp Bà Rịa xã Phước Tân

3.447m

5,368

 

61

Nâng cấp đường nhựa GTNT ấp Thạnh Sơn 3 (TS3-3; 4; 5, 1 ) xã Phước Tân

3.076m

7,003

 

62

Nâng cấp đường GTNT ấp Tân Rú - Tân An xã Phước Tân

2.103m

3,188

 

63

Nâng cấp đường giao thông nội đồng Tân Trung 19, 20; Bà Rịa 23- 27 xã Phước Tân

3.97m

2,961

 

79

Tuyến điện theo kênh Chính NC xã Hòa Hiệp

5.787m

698

 

80

Tuyến điện theo ĐX. Phú Vinh - Phú Sơn xã Hòa Hiệp

 

960

 

81

Tuyến điện theo đường Phú Sơn 1 xã Hòa Hiệp

 

435

 

82

Tuyến điện theo đường Phú Sơn 4, 6 xã Hòa Hiệp

 

801

 

83

Lắp 02 bình điện 75KWA, cải tạo và thay mới đường dây trung hạ thế 2,8km xã Phước Tân

 

1,577

 

87

Nâng cấp trụ sở ấp xã Phước Tân

1 Trụ sở

800

 

III

HUYỆN ĐẤT ĐỎ

 

50,012

 

94

Tuyến đường từ kênh bê tông N7 đến ngã ba nhà ông Phạm Hữu Hạnh, ấp Phước Thới, xã Phước Long Thọ

3.992m

4,360

 

95

Tuyến đường từ kênh bê tông N7 đến giáp Hội làm vườn, ấp Phước Thới, xã Phước Long Thọ

1.689m

1,535

 

96

Tuyến đường từ tổ 1, 2 (xí nghiệp dệt) đến Gò Đồn, xã Phước Long Thọ

1.125m

630

 

97

Đường Quy hoạch N8 (giai đoạn 2), xã Phước Long Thọ

228m

310

 

98

Tuyến đường từ lò sấy thuốc lá đến Gò Đình, ấp Phước Trung, xã Phước Long Thọ

255m

65

 

99

Tuyến đường từ trạm bơm đi Lộc An đến đường nước khoáng Láng Dài, ấp Phước Trung, xã Phước Long Thọ

1.050m

620

 

100

Tuyến đường từ QL55 từ nhà ông Sang đến nhà ông Hùng, ấp Phước Trung xã Phước Long Thọ

1.200m

4,153

 

101

Tuyến đường từ nhà ông Nguyễn Khoa Trường đến nhà ông Nguyễn Hoàng Trung, ấp Phước Sơn xã Phước Long Thọ

600m

1,920

 

102

Tuyến đường từ Lò heo đến nhà ông Phước, ấp Phước Thới xã Phước Long Thọ

1.800m

7,030

 

103

Bê tông hóa tuyến mương từ ruộng ông Lê Văn Điệp đến giáp tuyến mương N2 hồ suối Giàu, xã Phước Long Thọ

0,43ha

1,120

 

104

Bê tông hóa tuyến mương N3, xã Phước Long Thọ

1,5ha

175

 

105

Tuyến điện từ QL55 từ nhà ông Sang đến nhà ông Hùng, ấp Phước Trung xã Phước Long Thọ

 

1,280

 

106

HTCS dọc tuyến đường D2 vào khu công nghiệp Đất Đỏ 1 xã Phước Long Thọ

 

1,308

 

107

Xây mới Trung tâm văn hóa - học tập cộng đồng xã Phước Long Thọ

 

1,115

 

108

Xây dựng chợ xã Phước Long Thọ

 

3,780

 

109

Sửa chữa, mở rộng 03 ban ấp xã Phước Long Thọ

 

230

 

110

Đường xuống bãi tắm công cộng xã Lộc An

770m

1,140

 

111

Tuyến đường từ nhà ông 5 Hoằng - đường số 19 - nhà ông Trịnh Văn Bông, ấp An Bình xã Lộc An

1.872m

2,440

 

112

Xây dựng hệ thống thoát nước khu dân cư An Hòa, An Hải và một phần An Điền, xã Lộc An

700m

4,990

 

113

Bê tông các tuyến hẻm trên địa bàn xã Lộc An

3m280m

1,245

 

114

Cấp phối tuyến đường từ sân vận động Lộc An đến khu chế biến hải sản tập trung xã Lộc An

1000m

4,980

 

115

Xây dựng hệ thống kè dọc tuyến mương từ sau nhà ông Rồng đến nhà ông Sen, ấp An Hải xã Lộc An

827m

295

 

116

XD nhà thi đấu đa năng Trung tâm VH-HTCĐ xã Lộc An

 

4,011

 

117

XD mới trụ sở ban ấp An Bình và nâng cấp ban ấp An Hòa, An Điền xã Lộc An

 

1,280

 

IV

HUYỆN CHÂU ĐỨC

 

101,000

 

131

Nâng cấp đường số 31, số 33 thôn Quảng Thành 1, Quảng Tây xã Nghĩa Thành

3.000 m

11,000

 

132

Nâng cấp đường số 21, số 23 thôn Vinh Sơn, Quảng Tây xã Nghĩa Thành

3.900 m

11,000

 

133

Nâng cấp đường tổ 60, tổ 62-61, tổ 62-60 thôn Quảng Tây xã Nghĩa Thành

1.100 m

3,400

 

134

Nâng cấp đường số 41, số 43 thôn Quảng Thành 2, Trung Nghĩa xã Nghĩa Thành

1.600 m

5,700

 

135

Đường ấp Vĩnh Bình; đường nhà thờ Vinh Hà, ấp Vĩnh An xã Bình Giã

2.370 m

6,200

 

136

Đường hàng 5, 6 ấp Lộc Hòa; đường dọc Vĩnh Hòa, Đông Linh và khu Bàu Trơ xã Bình Giã

3.040 m

7,000

 

137

Đường nhánh Vĩnh Bình, Gia Hòa xã Bình Giã

3.050 m

7,800

 

138

Đường nội đồng Nghi Lộc - Đông Linh xã Bình Giã

2.800 m

5,000

 

139

Đường nội đồng ven kênh chính Tầm Bó xã Bình Giã

3.590 m

6,200

 

140

Đường hàng 6 Văn Yên, thôn 1 - 4 xã Bình Trung

1.850 m

5,500

 

141

Đường Hàng 5 Văn Yên, thôn 1 - 4 xã Bình Trung

2.050 m

5,700

 

142

Đường hàng 4-5-5, thôn 5- 6 xã Bình Trung

2.150 m

6,200

 

143

Đường nội đồng thôn 5, thôn 6 xã Bình Trung

5.550 m

9,800

 

145

Đường thôn Sông Xoài 1 xã Láng Lớn

1.500m

4,500

 

146

Đường tổ 4 Tân Giao, Tổ 3 - 5 Sông Xoài 5 xã Láng Lớn

2.200 m

6,000

 

V

HUYỆN LONG ĐIỀN

 

71,963

 

186

Nâng cấp đường vào Cảng Lò Vôi (Đầu tư mương thoát nước hai bên, nâng cấp bê tông nhựa mặt đường) xã Phước Hưng

700m

1,344

 

187

Đường tổ 4 từ nhà ông Trần Thọ Dũng đến lạch tổ 7 (cặp hông Cảng Hưng Thái) Bê tông nhựa nóng, mương thoát nước.

150m

180

 

188

Đường GT liên tổ 04- 05- 06 ấp Lò Vôi, từ đất ông Trần Công Hiển đến nhà ông Nguyễn Văn Trung bà Lương Thi Chín (đường Bê tông xi măng mương thoát nước giữa). xã Phước Hưng

400m

384

 

189

Đường liên tổ 8 ấp Lò Vôi (từ trạm điện lực đến nhà ông Đinh Văn Khái) đến hương lộ 5 và nhánh ra đường hồng kong và nhánh đến nhà Vũ Đình Anh Dũng (đường Bê tông xi măng mương thoát nước giữa. xã Phước Hưng

870m

804

 

190

Tuyến đường tổ 5,7,8,14 ấp Phước Thọ đoạn từ giáp đường sân bay nhà ông nguyễn văn cường đến giáp Trường Lý Tự Trọng. (đường Bê tông xi măng, có mương thoát nước giữa) xã Phước Hưng

600m

576

 

191

Đường liên tổ 22-21 ấp Phước Lâm từ nhà bà Nguyễn Thị Tửu đến nhà ông Nguyễn Văn Minh.

600m

576

 

192

Cải tạo mương thoát nước, nâng cấp mặt đường Việt Kiều.

1200m

1,901

 

193

Đường nhánh (tuyến tổ 5,7,8,14 ấp Phước Thọ, tuyến nhánh từ ban ấp Phước Thọ và nhánh từ nhà ông Nguyễn Văn Nghiêm hoàng đến ông Nguyễn Văn Phúc đến giáp đường liên xã (Bê tông xi măng không mương) xã Phước Hưng

350m

336

 

194

Nâng cấp đường Việt Kiều (Đường vào trường lý tự trọng) xử lý mương thoát nước 1 bên, nâng cấp mặt đường 100 xã Phước Hưng

100m

151

 

195

Đường liên tổ 8, từ tiệm giầy dép Nghĩa Hồng đến nhà Ông Trần Hồng Bàng. (đường bê tông, mương thoát nước) xã Phước Hưng

200m

192

 

196

Tuyến đường tổ 1, 2, 3 ấp Phước Lộc (đoạn từ đường liên xã đến nhà ông Kiêm Văn Thiệm (đường bê tông, mương thoát nước giữa) xã Phước Hưng

300m

288

 

197

Tuyến đường tổ 3, 15, 16 ấp Phước Lộc (đoạn từ nhà ông Trần Văn Cường đến nhà ông Phạm Văn Tuấn (rải đá cứng có mương) xã Phước Hưng

450m

324

 

198

Tuyến đường tổ 2,4,15 ấp Phước Lộc, đoạn từ giáp đường liên xã sau xí nghiệp con cò qua nhà ông lê văn cường đến nhà ông nguyễn văn đoàn (trải đá cứng, mương thoát nước) xã Phước Hưng

500m

480

 

199

Tuyến đường giao thông liên tổ 16, 17 ấp Lò Vôi, từ bảng cấm rừng đến tỉnh lộ 44A giai đoạn 2 (Bê tông nhựa nóng) xã Phước Hưng

300m

432

 

200

Tuyến đường giao thông liên tổ 16, 17 ấp lò vôi từ cấm rừng đến tỉnh lộ 44A, qua tuyến ống khí đến đất ông Bùi Thanh Long. (bê tông nhựa nóng) xã Phước Hưng

600m

912

 

201

Tuyến đường tổ 2 đoạn từ nhà ông Bùi Văn Hiển đến đất bà 7 Hóa xã Phước Hưng

200m

192

 

202

Đường liên tổ 24 - 25 từ nhà ông Phạm Văn Liệu đến nhà ông Nguyễn Văn Thắng (bê tông xi măng, mương thoát nước giữa) xã Phước Hưng

365m

350

 

203

Đường liên tổ 22 từ nhà ông Nguyễn Trung Chỉnh đến ông Nguyễn Thế Quyền, giáp đường việt kiều xã Phước Hưng

400m

442

 

204

Nâng cấp tuyến đường tổ 9,12 ấp Phước Lộc từ tạp hóa bích tuyền đến giáp nhà ông Nguyễn Tài (đường bê tông, mương thoát nước hở 350) xã Phước Hưng

200m

312

 

205

Đường liên tổ 24 - 25 từ nhà ông Phạm Văn Liệu đến nhà ông Nguyễn Văn Thắng xã Phước Hưng

85m

96

 

206

Đường từ nhà bà Đinh Thị Quý qua nhà ông triển, đến nhà võ hệ, rẽ qua đất ông khoa (Bê tông xi măng, mương thoát nước) xã Phước Hưng

300m

274

 

207

Đường tổ 4, 5, 15 ấp phước lộc từ nhà bà Huỳnh Thị Tuyết Hạnh qua nhà ông Lê Thanh Hiền, đến giáp nhà ông tuân và nhà ông Trần Văn Sáu. (trải đá cứng, mương thoát nước) xã Phước Hưng

300m

216

 

208

Tuyến đường liên tổ 4,6,7 ấp Phước Lộc, từ cổng văn hóa ấp Phước Lộc đến miễu Phước Lộc. (đường bê tông, mương thoát nước giữa) xã Phước Hưng

300m

288

 

209

Đường liên tổ 11, ấp Lò Vôi. (đoạn từ hương lộ 5 dến nhà ông Mã Văn Thành) đường Bê tông xi măng xã Phước Hưng

500m

480

 

210

Đường tổ 6 đoạn từ nhà ông Nguyễn Văn Đoàn qua nhà ông Trần Khắc Huy đến giáp đường số 7 (Bê tôngxi, mương thoát nước giữa) xã Phước Hưng

600m

576

 

211

đường tổ 7 từ nhà ông trần quang kế đến nhà ông Vũ Dương (Bê tông rộng không mương) xã Phước Hưng

300m

216

 

212

Đường tổ 7 từ nhà ông phạm văn cai đến nhà ông Tư ếch (BT rộng không mương) xã Phước Hưng

300m

216

 

213

Tuyến đường liên tổ 14 ấp Phước Thọ (từ đường bê tông đến nhà giá nhà anh Nguyễn Văn Song và đường Việt Kiều xã Phước Hưng

200m

192

 

214

Đường liên tổ 4 – 10 ấp Hải Lâm đoạn từ nghĩa trang đến nhà Bùi Thế Phong – đến nhà Phạm Văn Khoa giáp đường bản cấm rừng đi vào. (đường bê tông, mương thoát nước) xã Phước Hưng

450m

432

 

215

đường liên tổ 11 từ ông phạm giảng đến nhà bà Nguyễn Thị Hải (Bê tông xi măng không mương) xã Phước Hưng

200m

144

 

216

Đường tổ 7, 10 từ nhà ông Đinh Phụng đến đất ông Đinh Cường xã Phước Hưng

700m

504

 

217

Đường tổ 5 từ nhà ông Nguyễn Văn Hiếu đến nhà bà Đỗ Thị Yến.( trải đá cứng, mương thoát nước giữa, cầu ngang bắt qua tổ 7) xã Phước Hưng

230m

248

 

218

Đường tổ 7 từ nhà bà Võ Thị Hương đến đất Ông Đinh Phượng xã Phước Hưng

200m

144

 

219

Đường tổ 6 đoạn từ đường khu B qua đất ông Thuận đến đất ông Đoàn, đến đất Bùi Khánh rẽ qua cuối đất Huỳnh Thầu xã Phước Hưng

900m

720

 

220

Đường liên tổ 9, 6, 8 đoạn từ nhà ông Nguyễn Lưu Linh, rẽ qua đất ông Miện đến nhà ông Kiên rẽ qua cao văn tập rẽ qua giáp đường khu A rẽ qua đến đất ông Nguyễn Văn Thêu (Bê tông xi măng, mương thoát nước giữa) xã Phước Hưng

1150m

1,152

 

221

Đường liên tổ 4 - 11 từ nhà đất ông Bưởi qua đất ông Nguyễn Rãi, rẽ qua đến nhà ông Trần Nhánh xã Phước Hưng

700m

504

 

222

đường liên tổ 11 từ nhà đất Võ Văn Tâm, đến đất ông Huỳnh Văn Minh (Bê tông xi măng không mương) xã Phước Hưng

400m

288

 

223

Đường liên tổ 11 từ nhà đất Võ Văn Tâm, đến đất ông Nguyễn Rãi và nhánh từ đất ông bưởi đến nhà ông Trần Nhánh. (đường BT xi măng, không mương thoát nước)

330m

262

 

224

Đường tổ 9 từ nhà bà Nguyễn Thị Gái đến nhà ông Nguyễn Văn Sỹ. (đường bê tông không mương).

400m

288

 

225

Đường liên tổ 15 (từ nhà ông Nguyễn Quang Tuyên đến trạm kiểm lâm cũ) rẽ nhánh qua đường tỉnh lộ 44 A (bê tông xi măng -mương giữa) xã Phước Hưng

700m

1,176

 

226

Đường GTNT khu B ấp Hải Sơn từ nhà bà Nguyễn Thị Dung đến đất ông Nguyễn công xứng (Bê tông xi măng, không mương) xã Phước Hưng

200m

144

 

227

Tuyến đường tổ 13 đoạn từ nhà ông Nguyễn Văn Sử đến nhà ông phúc qua nhà bà nguyễn hồng (đá cứng mương thoát nước giữa) xã Phước Hưng

450m

324

 

228

Nâng cấp tuyến đường tổ 15, 16 ấp Phước Thọ. (nâng cấp mặt đường thành bê tông nhựa nóng) xã Phước Hưng

700m

672

 

229

Nâng cấp tuyến đường tổ 18, 19, 20 ấp Phước Lâm (nâng cấp mặt đường thành bê tông nhựa nóng) xã Phước Hưng

650m

624

 

230

Nâng cấp tuyến đường tổ 07 ấp Phước Lâm từ nhà thờ Phước Lâm đến giáp Hương Lộ 5. (nâng cấp mặt đường thành bê tông nhựa nóng ) xã Phước Hưng

300m

288

 

231

Tuyến đường liên tổ 1-2 ấp Phước Lộc giáp ranh ấp Phước Lâm, từ nhà ông Đinh Quang Tiến ra biển đến giáp biển. (bê tông xi măng, không mương) xã Phước Hưng

350m

288

 

232

Đường tổ 11 từ đất ông phạm tấn kính từ đường tỉnh lộ 44a đến giáp đất ông Nguyễn Văn Tý (đường bê tông, không mương thoát nước) xã Phước Hưng

250m

199

 

233

Đường tổ 11 từ khu nhà trọ ông ngô văn huy đến giáp đường bê tông trường hoa hồng vào. (đường bê tông xi măng, không mương thoát nước) xã Phước Hưng

250m

199

 

234

Đường tổ 10 từ nhà ông Lê Văn Sơn đến đất ông Lương Thế Minh. (Bê tông xi măng không mương) xã Phước Hưng

200m

144

 

235

đường tổ 8 từ nhà ông nam đến nhà bà Nguyễn Thị Thương và đường Hải Lâm Bàu Trú (trải đá cứng, mương thoát nước giữa) xã Phước Hưng

150m

108

 

236

Đường tổ 2 từ nhà ông nguyễn văn tinh đến nhà bà Lê Thị Kim Dung giáp đường khu B (BT xi măng, mương thoát nước giữa) xã Phước Hưng

100m

96

 

237

Tuyến đường tổ 12 đoạn từ nhà ông Nguyễn Văn Ngọc đến nhà ông Nguyễn Văn Thái (BT xi măng, mương thoát nước giữa) xã Phước Hưng

120m

115

 

238

Tuyến đường tổ 15 đoạn từ nhà ông hoàng đến nhà anh Huỳnh Hữu Lợi bên hông trường lý tự trọng, (Bê tông xi măng, mương thoát nước giữa).

100m

96

 

239

Đường tổ 1 ấp Phước Lâm, từ giáp hương lộ 5 đến giáp trại cá ông Sa. (Bê tông rộng không mương) xã Phước Hưng

250m

180

 

240

Tuyến đường tổ 1 đoạn từ nhà bác sĩ Hoa đến nhà anh Hồ Văn Luôn (trải đá cứng, mương thoát nước giữa) xã Phước Hưng

150m

72

 

241

Đường từ nhà ông vũ vân tân đến nhà ông Phạm Văn Sơn (trải đá cứng, mương thoát nước giữa) xã Phước Hưng

200m

144

 

242

Đường giao thông nông thôn từ đường Hải Lâm Bàu Trứ, đến nhà ông Nguyễn Thanh Cẩn (Bê tông rộng không mương) xã Phước Hưng

300m

216

 

243

Tuyến đường tổ 6 đoạn từ nhà ông trương văn dũng qua nhà ông Ru đến giáp đường liên xã. (bê tông xi măng không mương)

300m

274

 

244

Đường liên tổ 26 từ nhà ông Trần Văn Hùng ra biển rẽ qua nhà ông Nguyễn Thanh Triết đến nhà bà Nguyễn Thị Liễu. (bê tông xi măng không mương) xã Phước Hưng

400m

365

 

245

Đường liên tổ 29 -30 từ nhà ông Hào đến nhà bà Nguyễn Thị Liễu. (trải đá cứng, mương thoát nước) xã Phước Hưng

150m

108

 

246

Đường liên tổ 13,14 từ giáp đường trung tâm thị trấn Long Hải từ nhà ông Nguyễn Tứ Xuyên đến nhà Nguyễn Đình Láng, nhà bà Trương Thị Hường.(bê tông xi măng mương thoát nước) xã Phước Hưng

220m

211

 

247

đường tổ 10 từ nhà phạm lương (nhà vũ tràng) đến giáp nhà giáp nhà bà nguyễn thị khuyên (bê tông xi măng không mương) xã Phước Hưng

250m

199

 

248

Đường giao thông liên tổ 10 ấp Hải Lâm, đoạn từ đường ống dẫn khí qua ấp, đến nhà bà Xuân, và đoạn nhánh rẽ qua nhà ông đám đến nhà ông Ninh. (bê tông xi măng không mương) xã Phước Hưng

600m

480

 

249

Đường tổ 10 từ tuyến ống khí cặp suối đến nhà ông Nguyễn Văn Hựu. (bê tông xi măng không mương) xã Phước Hưng

250m

199

 

250

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải cho cơ sở, hộ gia đình CBHS xã Phước Hưng

 

6,120

 

251

Xây dựng Biogas xã Phước Hưng

 

192

 

252

Thu gom, xử lý chất thải xã Phước Hưng

 

34

 

253

Hỗ trợ mô hình đệm lót sinh học xã Phước Hưng

 

48

 

254

Hệ thống điện đường liên tổ 06 Lò Vôi, Từ đất ông Trần Công Hiển đến nhà ông Nguyễn Văn Trung bà Lương Thi Chín xã Phước Hưng

 

27

 

255

Hệ thống điện tổ 02 Lò Vôi, từ ngân hàng Sacombak đến nhà ông Trần Văn Tài xã Phước Hưng

 

66

 

256

Hệ thống điện tổ 07 ấp Lò Vôi, từ đầu cảng Lò Vôi đến nhà bà Nguyễn Thị Tuyết xã Phước Hưng

 

45

 

257

Hệ thống điện tổ 07, 09 ấp Hải Sơn từ nhà ông Đinh Phụng đến đất ông Đinh Cường xã Phước Hưng

 

91

 

258

Hệ thống điện tổ 10 từ nhà ông Lê Văn Sơn đến đất ông Lương Thế Minh xã Phước Hưng

 

17

 

259

Hệ thống điện tổ 10 ấp Hải Sơn, từ nhà ông Lê Văn Nhiệm đến đất ông Trung xã Phước Hưng

 

17

 

260

Hệ thống điện tổ 4 ấp Hải Sơn, từ nhà ông Trần Đình Lam đến nhà ông Nguyễn Về xã Phước Hưng

 

25

 

261

Hệ thống điện tồ 12 ấp Hải Sơn , từ đường Hải Lâm Bàu Trứ đến nhà ông Nguyễn Thanh Cẩn xã Phước Hưng

 

17

 

262

Hệ thống điện tổ 11 từ nhà ông Phạm Giảng đến nhà bà Nguyễn Thị Hải xã Phước Hưng

 

17

 

263

Hệ thống điện tổ 11 từ nhà bà Nguyễn Thị Huệ, đến nhà ông Nguyễn Văn Tuân xã Phước Hưng

 

17

 

264

Hệ thống điện liên tổ 09 từ nhà ông Nguyễn Lưu Linh đến nhà ông Cao Văn Tập xã Phước Hưng

 

74

 

265

Hệ thống điện tổ 11 từ đất ông Phạm Tấn Kính (đường tỉnh lộ 44A đến giáp đất ông Nguyễn Văn Tý) xã Phước Hưng

 

21

 

266

Hệ thống điện tổ 07 ấp Hải Lâm từ nhà ông Phạm Văn Cai đến nhà ông Tư ếch xã Phước Hưng

 

25

 

267

Hệ thống điện tổ 07 từ nhà ông Trần Quang Kế đến nhà ông Vũ Dương xã Phước Hưng

 

25

 

268

Hệ thống điện tổ 15 ấp Lò Vôi xã Phước Hưng

 

21

 

269

Hệ thống điện Hạ thế tổ 12, ấp Hải Sơn xã Phước Hưng

 

25

 

270

Hệ thống điện Hạ thế tổ 8, ấp Phước Thọ xã Phước Hưng

 

13

 

271

Sửa chữa Trạm y tế xã Phước Hưng xã Phước Hưng

 

240

 

272

Đầu tư mới chợ Phước Lâm, xã Phước Hưng (kêu gọi xã hội hóa, vốn doanh nghiệp) xã Phước Hưng

 

16,800

 

273

Đầu tư sân Bóng đá, hàng rào sân bóng đá, TTVH-HTCĐ

 

4,800

 

274

Đầu tư hệ thống mương thoát nước trong khu dân cư đường liên xã Phước Hưng – Phước Tỉnh (mương thoát nước 2 bên, thành mương bê tông, đắp đậy đan xã Phước Hưng

1800m

1,944

 

275

Mương thoát nước khu dân cư từ cống đường khu A Hải Lâm - giáp ống dẫn khí ( thành mương bê tông cốt thép) xã Phước Hưng

200m

480

 

276

Mương thoát nước khu dân cư tổ 8 ấp Hải Sơn (thành mương bê tông cốt thép) xã Phước Hưng

1000m

2,400

 

277

Mương thoát nước khu dân cư tổ 1,2,3 ấp Phước Lộc ( thành mương bê tông cốt thép, đắp đậy đan) xã Phước Hưng

350m

720

 

278

Cải tạo mương thoát nước khu dân cư tổ 3,5,15 ấp Phước Lộc ( sửa chữa thành mương và thay đan) xã Phước Hưng

200m

216

 

279

Đầu tư mương thoát nước khu dân cư tổ 8 ấp Lò Vôi ( bên hông đường vào cảng Hưng Thái)

350m

840

 

280

Đường liên tổ 5-6-7-8-9 ấp Phước Thái xã Phước Tỉnh

750m

834

 

281

Đường liên tổ 1-2-3-4-5 ấp Phước Hương xã Phước Tỉnh

650m

492

 

282

Đường liên ấp từ Tổ 5 ấp Phước Hòa đến tổ 14 ấp Phước Thắng xã Phước Tỉnh

500m

581

 

283

Đường liên tổ 5 -6 ấp Phước Bình

520m

530

 

284

Đường liên tổ tổ 6-9 ấp Phước Lợi, từ nhà ông Viết đến nhà ông Bắc xã Phước Tỉnh

360m

396

 

285

Đường liên tổ 8-9 ấp Phước Tân xã Phước Tỉnh

430m

470

 

286

Đường tổ 2 ấp Phước Thái từ nhà ông Hùng đến nhà ông Thượng vòng ra Hương lộ 5 xã Phước Tỉnh

220m

240

 

287

Đường liên tổ 4-13-14 ấp Phước Thắng

450m

487

 

288

Đường liên tổ 1-3-4-9 ấp Phước Thiện xã Phước Tỉnh

420m

451

 

289

Đường liên tổ 1-2-3 ấp Tân An xã Phước Tỉnh

400m

312

 

290

Hệ thống đường đá xẻ tổ 1, tổ 2 ấp Tân An và tổ 8, tổ 10 ấp Tân Phước xã Phước Tỉnh

870m

650

 

291

Đường BT nhựa tổ 1-2 ấp Phước Hiệp

450m

500

 

292

Đường ấp Tân Phước từ HL5 đến Dòng Mến Thánh giá vòng qua nhà ông Quyền xã Phước Tỉnh

500m

379

 

293

Đường tổ 4 ấp Phước An từ nhà ông Ánh đến nhà ông Tân (5 Râu)

100m

108

 

294

Đường vào trụ sở ấp Phước Lộc xã Phước Tỉnh

110m

89

 

295

Hệ thống đường đá xẻ tổ 5-6-7-8 ấp Phước Hiệp xã Phước Tỉnh

780m

586

 

296

Đường tổ 15 ấp Phước Tân từ nhà ông Quà đến nhà ông Khang xã Phước Tỉnh

120m

127

 

297

Đường từ sân bóng đá Giáo xứ P. Bình đến nhà ông Tửu, tuyến nhánh đến nhà ông Thành

250m

274

 

298

Hệ thống đường giao thông khu dân cư làng cá ấp Phước Thuận xã Phước Tỉnh

1500m

1,692

 

299

Đường tổ 5 ấp Phước Thiện từ nhà ông Hùng đến giáp đường bê tông xi măng

220m

170

 

332

Trung tâm văn hóa học tập cộng đồng xã Phước Tỉnh

 

2,880