HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2008/NQ-HĐND | Vũng Tàu, ngày 23 tháng 7 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN MỨC CHI CỤ THỂ KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG CÁC VĂN BẢN QUI PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA -VŨNG TÀU
KHOÁ IV, KÌ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc quản lí và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Xét Tờ trình số 25/TTr-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành mức chi cho công tác xây dựng các văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Sau khi xem xét Báo cáo thẩm tra số 26/BC-KTNS ngày 15 tháng 7 năm 2008 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kì họp thứ 10, Hội đồng nhân dân tỉnh Khoá IV,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn mức chi cụ thể kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, với các nội dung chủ yếu như sau:
I. Các nội dung chi cho công tác xây dựng văn bản qui phạm pháp luật
1. Chi tổ chức các cuộc họp xét duyệt chương trình xây dựng Nghị quyết Hội đồng nhân dân, quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hàng năm.
2. Chi cho công tác soạn thảo, xây dựng các văn bản qui phạm pháp luật.
a) Chi điều tra, khảo sát đánh giá thực trạng quan hệ xã hội; rà soát, hệ thống hoá văn bản qui phạm pháp luật để đánh giá, tổng kết tình hình thi hành pháp luật; nghiên cứu thông tin tư liệu có liên quan đến nội dung dự thảo văn bản qui phạm pháp luật;
b) Chi xây dựng đề cương;
c) Mua tư liệu phục vụ cho công tác soạn thảo văn bản (nếu có);
d) Chi hợp đồng nghiên cứu, hợp đồng soạn thảo (nếu có);
đ) Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo để lấy ý kiến, chỉnh lí và hoàn thiện dự thảo trong quá trình soạn thảo;
e) Chi tổ chức lấy ý kiến rộng rãi (phiếu điều tra, phiếu lấy ý kiến) góp ý vào dự thảo (nếu có);
g) Các chi phí cần thiết khác phục vụ trực tiếp hoạt động nghiên cứu, soạn thảo văn bản (nếu có).
3. Chi cho công tác thẩm tra của các Ban của Hội đồng nhân dân đối với dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
4. Chi cho công tác thẩm định của cơ quan tư pháp đối với dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân cùng cấp trình, Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện); góp ý của cơ quan tư pháp và Ủy ban nhân dân tỉnh đối với dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện, góp ý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp không do Ủy ban nhân dân trình.
5. Chi cho công tác xây dựng quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã); văn bản góp ý kiến của công chức tư pháp - hộ tịch vào dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã, quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân cấp xã.
II. Về mức chi cụ thể cho công tác xây dựng các văn bản qui phạm pháp luật
1. Xây dựng đề cương
- Đối với cấp tỉnh: mức chi cụ thể : 500.000 đồng/đề cương;
- Đối với cấp huyện: mức chi cụ thể : 300.000 đồng/đề cương;
- Đối với cấp xã: mức chi cụ thể : 200.000 đồng/đề cương.
2. Chi soạn thảo dự thảo văn bản:
- Về dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân:
+ Đối với cấp tỉnh : mức chi 2.000.000 đồng/văn bản dự thảo;
+ Đối với cấp huyện : mức chi 1.500.000 đồng/văn bản dự thảo;
+ Đối với cấp xã : mức chi 1.000.000 đồng/văn bản dự thảo.
- Về dự thảo chỉ thị:
+ Đối với cấp tỉnh : mức chi 1.000.000 đồng/văn bản dự thảo;
+ Đối với cấp huyện : mức chi 500.000 đồng/văn bản dự thảo;
+ Đối với cấp xã : mức chi 300.000 đồng/văn bản dự thảo.
Cơ quan, tổ chức chủ trì có thể sử dụng phương thức kí hợp đồng soạn thảo. Số lượng hợp đồng được kí căn cứ yêu cầu của công tác soạn thảo nhưng tổng mức chi của các hợp đồng không quá mức chi quy định trên đây.
3. Chi soạn thảo báo cáo chỉnh lí; báo cáo thẩm định, thẩm tra; văn bản góp ý vào dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh không do Ủy ban nhân dân trình; góp ý của cơ quan Tư pháp đối với dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện; góp ý kiến của công chức tư pháp - hộ tịch.
a) Mức chi đối với báo cáo thẩm định hoặc báo cáo thẩm tra:
- Đối với cấp tỉnh: mức chi 200.000 đồng/báo cáo thẩm định hoặc báo cáo thẩm tra;
- Đối với cấp huyện: mức chi 150.000 đồng/báo cáo thẩm định hoặc báo cáo thẩm tra;
- Đối với cấp xã: mức chi 100.000 đồng/văn bản báo cáo thẩm định hoặc báo cáo thẩm tra.
b) Mức chi đối với văn bản góp ý hoặc báo cáo chỉnh lí:
- Đối với cấp tỉnh: mức chi cụ thể là 100.000 đồng/văn bản góp ý hoặc báo cáo chỉnh lí;
- Đối với cấp huyện: mức chi cụ thể là 70.000 đồng/văn bản góp ý hoặc báo cáo chỉnh lí;
- Đối với cấp xã: mức chi cụ thể là 50.000 đồng/văn bản góp ý hoặc báo cáo chỉnh lí.
4. Chi cho cá nhân tham gia hội thảo; phục vụ: công tác lập dự kiến chương trình xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, quyết định, chỉ thị của Uỷ ban nhân dân; soạn thảo, chỉnh lí dự thảo; thẩm định, thẩm tra dự thảo:
- Đối với cấp tỉnh: mức chi cho các thành viên tham dự 50.000 đồng/người/buổi;
- Đối với cấp huyện: mức chi cho các thành viên tham dự 30.000 đồng/người/buổi;
- Đối với cấp xã: mức chi cho các thành viên tham dự 20.000 đồng/người/buổi.
5. Chi cho công tác tổ chức lấy ý kiến rộng rãi:
- Chi lấy ý kiến theo phiếu điều tra, phiếu lấy ý kiến được duyệt (về số phiếu và diện đối tượng điều tra, lấy ý kiến)
+ Đối với cấp tỉnh : mức chi cụ thể 20.000 đồng/phiếu;
+ Đối với cấp huyện : mức chi cụ thể 15.000 đồng/phiếu;
+ Đối với cấp xã : mức chi cụ thể 10.000 đồng/phiếu.
- Chi cho công tác tổng hợp và xây dựng bản tổng hợp, giải trình tiếp thu ý kiến góp ý vào dự thảo
+ Đối với cấp tỉnh : mức chi cụ thể là 100.000 đồng/bản tổng hợp;
+ Đối với cấp huyện : mức chi cụ thể là 70.000 đồng/bản tổng hợp;
+ Đối với cấp xã : mức chi cụ thể là 50.000 đồng/bản tổng hợp.
6. Đối với công tác rà soát, hệ thống hoá văn bản qui phạm pháp luật phục vụ trực tiếp cho việc soạn thảo các văn bản qui phạm pháp luật, căn cứ nội dung công việc cần triển khai, đơn vị được giao nhiệm vụ rà soát, hệ thống hoá văn bản qui phạm pháp luật vận dụng mức chi quy định tại Thông tư liên tịch số 158/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn về quản lí và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản qui phạm pháp luật kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra văn bản qui phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Thông tư này thay thế Thông tư liên tịch số 109/2004/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 11 năm 2004 của liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp về hướng dẫn việc quản lí và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra văn bản qui phạm pháp luật), mức chi cụ thể như sau:
a) Đối với cấp tỉnh, mức chi là : 50.000 đồng/văn bản rà soát.
b) Đối với cấp huyện, mức chi là : 30.000 đồng/văn bản rà soát.
c) Đối với cấp xã, mức chi là : 20.000 đồng/văn bản rà soát.
7. Về mức chi tối đa cho công tác soạn thảo văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp
Căn cứ dự toán kinh phí được giao và tính chất phức tạp của mỗi văn bản, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được giao chủ trì soạn thảo phân bổ mức kinh phí cho từng văn bản cho phù hợp, nhưng tổng mức phân bổ kinh phí để thực hiện các nội dung chi và mức chi quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 của mục này không được vượt quá mức khống chế tối đa dưới đây:
a) Đối với dự thảo nghị quyết, quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, tối đa không quá 5.000.000 đồng/văn bản; Đối với dự thảo nghị quyết, quyết định của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tối đa không quá 3.000.000 đồng/văn bản; Đối với dự thảo nghị quyết, quyết định của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã, tối đa không quá 2.000.000 đồng/văn bản.
b) Đối với dự thảo chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh, tối đa không quá 2.000.000 đồng/văn bản; đối với dự thảo Chỉ thị của cấp huyện, tối đa không quá 1.500.000 đồng/văn bản; đối với dự thảo chỉ thị của Ủy ban nhân dân cấp xã, tối đa không quá 1.000.000 đồng/văn bản.
8. Đối với các văn bản qui phạm pháp luật trong một số lĩnh vực có nội dung phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực thì mức chi cụ thể như sau:
Đối với dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, tối đa không quá 7.000.000 đồng/văn bản; đối với cấp huyện, tối đa không quá 5.000.000 đồng/văn bản; đối với cấp xã, tối đa không quá 3.000.000 đồng/văn bản.
Điều 2. Lập dự toán, quản lí và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản qui phạm pháp luật
Ngân sách tỉnh bảo đảm kinh phí cho công tác xây dựng văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp theo phân cấp ngân sách hiện hành và bố trí trong dự toán kinh phí của các cơ quan, tổ chức theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước.
Việc lập dự toán, quản lí, cấp phát, thanh toán và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản qui phạm pháp luật thực hiện theo các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước và phù hợp với đặc thù của công tác xây dựng văn bản qui phạm pháp luật theo quy định tại Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc quản lí và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân.
Điều 3. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào Nghị quyết này tổ chức triển khai thực hiện
Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu kKhoá IV, kì họp thứ 10 thông qua ngày 23 tháng 7 năm 2008 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 2 Quyết định 3807/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 3 Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Điều 1 Quyết định 391/QĐ-UBND về Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 4 Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Điều 1 Quyết định 391/QĐ-UBND về Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Thông tư liên tịch 158/2007/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 2 Thông tư liên tịch 09/2007/TTLT-BTP-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân do Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính ban hành
- 3 Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5 Thông tư liên tịch 109/2004/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Quyết định 42/2003/QĐ-UB ban hành Kế hoạch xây dựng văn bản qui phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội năm 2003 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành
- 8 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 9 Chỉ thị 27/2001/CT-UB về công tác xây dựng và ban hành văn bản qui phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1 Chỉ thị 27/2001/CT-UB về công tác xây dựng và ban hành văn bản qui phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 42/2003/QĐ-UB ban hành Kế hoạch xây dựng văn bản qui phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội năm 2003 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành
- 3 Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 4 Quyết định 3807/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 5 Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Điều 1 Quyết định 391/QĐ-UBND về Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018