HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2010/NQ-HĐND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 22 tháng 4 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHOÁ VIII, KỲ HỌP THỨ 20 (BẤT THƯỜNG)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;
Căn cứ Quyết định số 149/2006/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2006 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 20/2008/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án kiên cố hoá trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2008 - 2012;
Xét Tờ trình số 15/TTr-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc đề nghị ban hành Nghị quyết phê duyệt Đề án phát triển giáo dục và đào tạo các xã miền núi và vùng đặc biệt khó khăn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2010 - 2015;
Sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt Đề án phát triển giáo dục và đào tạo các xã đặc biệt khó khăn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2010 - 2015, gồm những nội dung chính như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Bao gồm 14 xã miền núi đặc biệt khó khăn tỉnh Ninh Thuận, trong đó;
- Huyện Bác Ái: 8/9 xã (trừ xã Phước Đại);
- Huyện Ninh Sơn: 2 xã: xã Ma Nới và xã Hoà Sơn;
- Huyện Thuận Nam: 1 xã Phước Hà;
- Huyện Thuận Bắc: 3 xã: xã Phước Kháng, xã Phước Chiến và xã Bắc Sơn.
2. Mục tiêu
- Tập trung các nguồn lực để phát triển giáo dục toàn diện và bền vững cả về quy mô phát triển, về chất lượng giáo dục và đào tạo, về đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý giáo dục các cấp học tại các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh;
- Huy động tối đa trẻ em trong độ tuổi ra lớp, tăng cường cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học theo hướng đồng bộ, kiên cố hoá, hiện đại hoá nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh, tạo chuyển biến mạnh mẽ trong việc nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo.
3. Chỉ tiêu
- Đối với cấp mầm non: tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia từ 20% - 30%; giáo viên đạt chuẩn 100%, trong đó trên chuẩn là 30%; 100% các cơ sở tổ chức dạy 2 buổi/ngày; tỷ lệ trẻ em 5 tuổi học mẫu giáo trước khi vào lớp 1 đạt khoảng 98%;
- Đối với cấp tiểu học: tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia trên 30%; tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn 100%, trong đó trình độ trên chuẩn trên 80%; tỷ lệ học sinh bỏ học giảm còn dưới 4%, học sinh lưu ban giảm còn dưới 10%; hiệu quả đào tạo trên 90%, số học sinh học 2 buổi/ngày đạt khoảng 40 - 50%; tỷ lệ học sinh được công nhận hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học trên 99%;
- Đối với cấp trung học cơ sở: tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia trên 30%; tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn 100%, trong đó trình độ trên chuẩn trên 60%; số trường đạt tiêu chuẩn “Trường học thân thiện và học sinh tích cực” trên 50%; tỷ lệ học sinh bỏ học giảm còn dưới 9%, học sinh lưu ban giảm còn dưới 2,5%; hiệu quả đào tạo trên 75%.
4. Tổng nguồn vốn
a) Dự toán tổng số vốn đầu tư: 84.799 triệu đồng; từ các nguồn vốn sau:
- Nguồn vốn theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP: 37.542 triệu đồng.
- Nguồn vốn Trái phiếu chính phủ: 28.667 triệu đồng.
- Nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia: 18.590 triệu đồng.
- Nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có);
b) Nội dung đầu tư: (danh mục chi tiết kèm theo Nghị quyết)
- Xây dựng 192 phòng học.
- Xây dựng 443 phòng chức năng.
- Xây dựng 182 nhà công vụ giáo viên.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá VIII, kỳ họp thứ 20 (bất thường) thông qua ngày 22 tháng 4 năm 2010 và có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
NHU CẦU ĐẦU TƯ NHÀ CÔNG VỤ CHO GIÁO VIÊN CÁC XÃ MIỀN NÚI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2010/NQ-HĐND ngày 22 tháng 4 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | Tên xã | Tên huyện | Số phòng công vụ | Kinh phí đầu tư | Ghi chú |
| Tổng số | | 182 | 4.368 | Bq 24 trđ/phòng |
1 | Phước Kháng | Thuận Bắc | 14 | | |
2 | Phước Chiến | Thuận Bắc | 12 | | |
3 | Bắc Sơn | Thuận Bắc | 08 | | |
| Cộng | | 34 | 816 | |
4 | Phước Hà | Thuận Nam | 12 | | |
| Cộng | | 12 | 288 | |
5 | Hoà Sơn | Ninh Sơn | 12 | | |
6 | Ma Nới | Ninh Sơn | 16 | | |
| Cộng | | 28 | 672 | |
7 | Phước Bình | Bác Ái | 16 | | |
8 | Phước Trung | Bác Ái | 12 | | |
9 | Phước Chính | Bác Ái | 12 | | |
10 | Phước Thành | Bác Ái | 14 | | |
11 | Phước Tiến | Bác Ái | 16 | | |
12 | Phước Tân | Bác Ái | 12 | | |
13 | Phước Hoà | Bác Ái | 14 | | |
14 | Phước Thắng | Bác Ái | 12 | | |
| Cộng | | 108 | 2.592 | |
PHỤ LỤC 2
NHU CẦU ĐẦU TƯ XÂY DỰNG PHÒNG HỌC CHO CÁC XÃ MIỀN NÚI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN ĐẾN NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2010/NQ-HĐND ngày 22 tháng 4 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Tên trường | Địa điểm | Số phòng học | Kinh phí đầu tư | Ghi chú |
A | B | C | 1 | 2 | 3 |
1 | Tổng số | | 192 | 31.466 | Bq 163,844trđ/ph |
2 | I. HUYỆN THUẬN BẮC | 47 | 7.703 | | |
3 | 1. Mầm non | | 13 | | |
4 | MG Phước Kháng | xã Phước Kháng | 04 | | |
5 | MG Phước Chiến | xã Phước Chiến | 04 | | |
6 | MG Bắc Sơn | xã Bắc Sơn | 05 | | |
7 | 2. Tiểu học | | 22 | | |
8 | TH Phước Kháng | xã Phước Kháng | 10 | | |
9 | TH Phước Chiến | xã Phước Chiến | 12 | | |
10 | 3. Trung học cơ sở | | 12 | | |
11 | THCS Phước Kháng | xã Phước Kháng | 06 | | |
12 | THCS Phước Chiến | xã Phước Chiến | 06 | | |
13 | II. HUYỆN BÁC ÁI | | 115 | 18.847 | |
14 | 1. Mầm non | | 31 | | |
15 | MG Phước Bình | xã Phước Bình | 8 | | |
16 | MG Phước Trung | xã Phước Trung | 3 | | |
17 | MG Phước Thành | xã Phước Thành | 4 | | |
18 | MG Phước Tiến | xã Phước Tiến | 6 | | |
19 | MG Phước Tân | xã Phước Tân | 2 | | |
20 | MG Phước Hoà | xã Phước Hoà | 2 | | |
21 | MG Phước Thắng | xã Phước Thắng | 6 | | |
22 | 2. Tiểu học | | 46 | | |
23 | TH Phước Bình B | xã Phước Bình | 6 | | |
24 | TH Phước Bình C | xã Phước Bình | 6 | | |
25 | TH Phước Trung A | xã Phước Trung | 6 | | |
26 | TH Phước Chính | xã Phước Chính | 8 | | |
27 | TH Phước Thành B | xã Phước Thành | 8 | | |
28 | TH Phước Tiến A | xã Phước Tiến | 4 | | |
29 | TH Phước Tiến B | xã Phước Tiến | 2 | | |
30 | TH Phước Tân B | xã Phước Tân | 6 | | |
31 | 3. Trung học cơ sở | | 38 | | |
32 | THCS Đinh Bộ Lĩnh | Phước Bình | 6 | | |
33 | THCS Nguyễn Huệ | Phước Thành | 6 | | |
34 | THCS Nguyễn Văn Linh | Phước Tân | 8 | | |
35 | THCS Võ Thị Sáu | Phước Hoà | 6 | | |
36 | THCS Lê Lợi | Phước Thắng | 12 | | |
37 | III. HUYỆN THUẬN NAM | | 06 | 983 | |
38 | 1. Trung học cơ sở | | 06 | | |
39 | THCS Phước Hà | xã Phước Hà | 06 | | |
40 | IV. HUYỆN NINH SƠN | | 24 | 3.933 | |
41 | 1. Mầm non | | 04 | | |
42 | MG Hoa Phượng | xã Hoà Sơn | 02 | | |
43 | MG Hoa Đào | xã Ma Nới | 02 | | |
44 | 2. Tiểu học | | 06 | | |
45 | TH Ma Nới | xã Ma Nới | 06 | | |
46 | 3. Trung học cơ sở | | 14 | | |
47 | THCS Hoàng Hoa Thám | xã Hoà Sơn | 06 | | |
48 | THCS Phan Đình Phùng | xã Ma Nới | 08 | | |
| | | | | |
PHỤ LỤC 3
NHU CẦU ĐẦU TƯ CÁC PHÒNG CHỨC NĂNG ĐẾN NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2010/NQ-HĐND ngày 22 tháng 4 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT | HUYỆN | Phòng chức năng | Kinh phí đầu tư | Ghi chú | |
Số phòng | Diện tích (m2) | ||||
A | B | 1 | 2 | 3 | |
| Tổng số | 443 | 19.586 | 48.965 | Bq 2,5 trđ/m2 |
1 | Bác Ái | 282 | 12.150 | 30.375 | |
| - Tiểu học | 162 | 6.710 | | |
| - Trung học cơ sở | 120 | 5.440 | | |
2 | Thuận Bắc | 90 | 3.904 | 9.760 | |
| - Tiểu học | 45 | 1.864 | | |
| - Trung học cơ sở | 45 | 2.040 | | |
3 | Thuận Nam | 23 | 1.426 | 3.565 | |
| - Tiểu học | 18 | 746 | | |
| - Trung học cơ sở | 15 | 680 | | |
4 | Ninh Sơn | 48 | 2.106 | 5.265 | |
| - Tiểu học | 18 | 746 | | |
| - Trung học cơ sở | 30 | 1.360 | | |
- 1 Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND phê duyệt Đề án Phát triển giáo dục và đào tạo đến năm 2015 và những năm tiếp theo do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVI, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 2 Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 3 Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 20/2008/QĐ-TTg phê duyệt đề án kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2008 - 2012 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục
- 6 Quyết định 149/2006/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 2006 - 2015" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Luật Giáo dục 2005
- 8 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003