HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2010/NQ-HĐND | Kon Tum, ngày 05 tháng 4 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHOÁ IX, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Sau khi xem xét Tờ trình số 10/TTr-UBND, ngày 25/2/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Báo cáo thẩm tra số 03/BC-PC ngày 24/3/2010 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến tham gia của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Về số lượng cán bộ, công chức cấp xã.
- Thống nhất số lượng cán bộ, công chức cấp xã: Xã loại 1: 25 người; xã loại 2: 23 người; xã loại 3: 21 người.
- Việc bố trí số lượng cán bộ, công chức cụ thể cho từng xã giao cho UBND tỉnh quyết định.
Điều 2. Về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố:
1. Về chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách:
(Mức phụ cấp thống nhất thực hiện theo hệ số so với mức lương tối thiểu chung và được điều chỉnh khi có sự điều chỉnh lương tối thiểu khu vực hành chính).
a. Mỗi xã, phường, thị trấn được bố trí 17 chức danh hoạt động không chuyên trách, trong đó:
- 15 chức danh và mức phụ cấp theo hệ số sau:
1. Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra hoặc Cấp ủy viên phụ trách công tác kiểm tra: 1,0;
2. Cấp ủy viên phụ trách Tuyên giáo: 1,0;
3. Cấp ủy viên phụ trách Tổ chức: 1,0;
4. Cấp ủy viên phụ trách Dân vận: 1,0;
5. Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam: 1,0;
6. Phó quân sự: 1,0;
7. Phó Công an: 1,0;
8. Văn phòng Đảng uỷ: 1,0;
9. Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ: 1,0;
10. Phó Bí thư Đoàn Thanh niên: 0,9;
11. Phó Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ: 0,9;
12. Phó Chủ tịch Hội Nông dân: 0,9;
13. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 0,9;
14. Chủ tịch Hội Người cao tuổi: 0,9;
15. Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ: 0,9;
- Ngoài 15 chức danh nêu trên, mỗi xã, phường, thị trấn sử dụng 02 định suất còn lại với mức phụ cấp mỗi định suất có hệ số 0,9 để bổ sung cán bộ đối với những nhiệm vụ cần thiết theo yêu cầu cụ thể ở xã; thẩm quyền bố trí 02 định suất tăng thêm do Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.
b. Mỗi thôn, tổ dân phố được bố trí không quá 03 chức danh hoạt động không chuyên trách và mức phụ cấp theo hệ số như sau:
1. Bí thư chi bộ thôn, tổ dân phố: 0,9;
2. Trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố: 0,9;
3. Công an viên ở thôn: 0,8;
c. Các chức danh không chuyên trách nêu trên, nếu chức danh nào không có người đảm nhiệm thì bố trí kiêm nhiệm và được hưởng 20% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm, nếu kiêm nhiệm nhiều chức danh thì được hưởng 20% phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm có mức phụ cấp cao nhất.
Điều 3. Về mức khoán kinh phí hỗ trợ hoạt động của thôn, tổ dân phố.
Điều chỉnh mức khoán kinh phí hỗ trợ hoạt động của cán bộ thôn từ 6.000.000/đồng/thôn, tổ dân phố/năm lên 9.000.000 đồng/thôn, tổ dân phố/năm (kinh phí trên hỗ trợ cho hoạt động của Phó bí thư chi bộ, Phó trưởng thôn/ tổ phó dân phố, Trưởng ban công tác Mặt trận, Bí thư Chi đoàn thanh niên, Chi Hội trưởng Chi hội phụ nữ, Chi hội trưởng Chi hội cựu chiến binh, Chi hội trưởng Chi hội nông dân).
Điều 4. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Bãi bỏ: Nghị quyết số 25/2008/NQ-HĐND ngày 16/12/2008 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung chế độ, chính sách cán bộ không chuyên trách cơ sở; Mục III Nghị quyết số 19/2004/NQ-HĐ ngày 14/12/2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh về các chuyên đề do Ủy ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp thứ 3 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX và Nghị quyết số 10/2005/NQ-HĐND ngày 22/7/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung quy định tại mục III, Nghị quyết số 19/2004/NQ-HĐ ngày 14/12/2004 kỳ họp thứ 3 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp chuyên đề năm 2010 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 19/2004/NQ-HĐ về các chuyên đề do Ủy ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp thứ 3 Hội đồng nhân tỉnh khoá IX do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 2 Nghị quyết 25/2008/NQ-HĐND điều chỉnh chế độ, chính sách cán bộ không chuyên trách cơ sở do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp thứ 11 ban hành
- 3 Nghị quyết 10/2005/NQ-HĐND điều chỉnh quy định tại mục III, Nghị quyết 19/2004/NQ-HĐ do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 4 Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí hoạt động của chức danh ở thôn, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa X, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 5 Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do tỉnh Kon Tum ban hành
- 6 Quyết định 51/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2014
- 7 Nghị quyết 61/2019/NQ-HĐND bãi bỏ các Nghị quyết và một số nội dung Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 8 Quyết định 104/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành đã hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2019
- 9 Quyết định 104/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành đã hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2019