HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2019/NQ-HĐND | Hải Dương, ngày 11 tháng 7 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP MỚI DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG, GIAI ĐOẠN 2019 - 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Nghị định 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 78/2015/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Thông tư số 215/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp; Thông tư số 130/2017/TT-BTC ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư 215/2016/TT-BTC ;
Xét Tờ trình số 43/TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh về quy định về chính sách hỗ trợ phát triển mới doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2019 - 2022; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định việc hỗ trợ của tỉnh Hải Dương để khuyến khích đăng ký thành lập mới doanh nghiệp và chuyển hộ kinh doanh thành doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2019 - 2022 ngoài các nội dung hỗ trợ mà doanh nghiệp đã được hưởng theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cá nhân, tổ chức có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp lần đầu có trụ sở chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
b) Hộ kinh doanh đăng ký chuyển đổi thành doanh nghiệp có trụ sở chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
c) Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động đăng ký doanh nghiệp; thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí; cung cấp, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Điều 2. Nội dung chính sách hỗ trợ
1. Hỗ trợ lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp
Hỗ trợ 100% mức lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp lần đầu theo mức lệ phí do Bộ Tài chính quy định, không bao gồm các doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp lần đầu theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 130/2017/TT-BTC ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính và doanh nghiệp thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 130/2017/TT-BTC ngay 04 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính.
2. Hỗ trợ phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Hỗ trợ 100% mức phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp (đăng ký lần đầu) theo mức phí do Bộ Tài chính quy định, không bao gồm các doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh được miễn phí cung cấp thông tin doanh nghiệp lần đầu theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 130/2017/TT-BTC ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính.
3. Hỗ trợ chi phí sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số
Hỗ trợ 50% chi phí sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số trong 01 năm kể từ khi doanh nghiệp, hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đăng ký lần đầu).
Điều 3. Thời gian và nguồn kinh phí hỗ trợ
1. Thời gian thực hiện hỗ trợ: Các chính sách hỗ trợ nêu trên được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2019 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.
2. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách tỉnh.
Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 5. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XVI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ tín dụng khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Long An
- 2 Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3 Nghị định 130/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- 4 Nghị định 108/2018/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- 5 Nghị quyết 121/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 232/2015/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ lãi suất đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2020
- 6 Nghị định 39/2018/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 7 Thông tư 130/2017/TT-BTC về sửa đổi Thông tư 215/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 9 Thông tư 215/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 11 Nghị quyết 232/2015/NQ-HĐND ban hành chính sách hỗ trợ lãi suất đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2020
- 12 Luật phí và lệ phí 2015
- 13 Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- 14 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 15 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 16 Luật Doanh nghiệp 2014
- 17 Luật Giao dịch điện tử 2005
- 1 Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ tín dụng khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Long An
- 2 Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3 Nghị quyết 121/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 232/2015/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ lãi suất đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2020
- 4 Nghị quyết 232/2015/NQ-HĐND ban hành chính sách hỗ trợ lãi suất đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2020