- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5 Luật Thủy sản 2017
- 6 Nghị định 26/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy sản
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2021/NQ-HĐND | Cà Mau, ngày 15 tháng 7 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
HỖ TRỢ CƯỚC THUÊ BAO DỊCH VỤ GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH TÀU CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017, năm 2019);
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 02 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Xét Tờ trình số 99/TTr-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết hỗ trợ cước thuê bao dịch vụ giám sát hành trình tàu cá trên địa bàn tỉnh Cà Mau; Báo cáo thẩm tra số 57/BC-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định hỗ trợ cước thuê bao dịch vụ giám sát hành trình tàu cá trên địa bàn tỉnh Cà Mau cho tổ chức, cá nhân có tàu đánh bắt nguồn lợi thủy sản, tàu hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản (gọi chung là tàu cá) có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên lắp đặt thiết bị giám sát hành trình theo quy định.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân quy định tại
2. Các đơn vị cung cấp dịch vụ giám sát hành trình tàu cá được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận (gọi chung là đơn vị cung cấp).
3. Cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Định mức, thời gian hỗ trợ
1. Hỗ trợ 100% cước thuê bao dịch vụ giám sát hành trình tàu cá (không bao gồm các dịch vụ phát sinh khác) theo hợp đồng được ký kết giữa đối tượng thụ hưởng và đơn vị cung cấp.
2. Thời gian hỗ trợ từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 31/12/2026 (05 năm), hỗ trợ theo từng quý. Sau ngày 01/01/2022, trường hợp phát sinh đối tượng thụ hưởng đảm bảo các quy định tại Nghị quyết này, được hỗ trợ từ lúc hợp đồng được ký kết giữa đối tượng thụ hưởng và đơn vị cung cấp đến hết ngày 31/12/2026.
Điều 4. Điều kiện hỗ trợ
1. Tàu cá có dữ liệu hành trình theo quy định tại Hệ thống giám sát tàu cá do cơ quan có thẩm quyền quản lý.
2. Trong quý, dữ liệu hành trình tại Hệ thống giám sát tàu cá có một trong các trường hợp sau thì không được hỗ trợ (đối tượng thụ hưởng tự chi trả cước thuê bao dịch vụ giám sát hành trình tàu cá cho đơn vị cung cấp), trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định.
a) Cảnh báo tàu cá vượt ranh giới vùng biển Việt Nam.
b) Vị trí tàu cá nằm bờ từ 02 tháng trở lên.
c) Cảnh báo không ghi nhận được báo cáo vị trí của tàu cá.
Điều 5. Kinh phí hỗ trợ
Từ nguồn ngân sách nhà nước cấp tỉnh.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa X, Kỳ họp thứ Hai thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 26/2020/NQ-HĐND bổ sung Khoản 2 Điều 4 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí mua, lắp đặt, vận hành thiết bị giám sát hành trình và cước phí thuê bao dịch vụ cho thiết bị giám sát hành trình lắp đặt trên tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15m trở lên trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí mua, lắp đặt, vận hành thiết bị giám sát hành trình và cước phí thuê bao dịch vụ cho thiết bị giám sát hành trình lắp đặt trên tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15m trở lên trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ phí thuê bao dịch vụ giám sát hành trình tàu cá trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2020-2022
- 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Nghị định 26/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy sản
- 7 Luật Thủy sản 2017
- 8 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 9 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 10 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 11 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ phí thuê bao dịch vụ giám sát hành trình tàu cá trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2020-2022
- 2 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí mua, lắp đặt, vận hành thiết bị giám sát hành trình và cước phí thuê bao dịch vụ cho thiết bị giám sát hành trình lắp đặt trên tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15m trở lên trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Nghị quyết 26/2020/NQ-HĐND bổ sung Khoản 2 Điều 4 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí mua, lắp đặt, vận hành thiết bị giám sát hành trình và cước phí thuê bao dịch vụ cho thiết bị giám sát hành trình lắp đặt trên tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15m trở lên trên địa bàn tỉnh Nghệ An