- 1 Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Danh mục dự án có thu hồi đất để thực hiện trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2 Nghị quyết 208/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh danh mục các dự án thu hồi đất, các dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa năm 2021 và thông qua danh mục các dự án thu hồi đất, các dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3 Nghị quyết 19/NQ-HĐND về điều chỉnh danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; danh mục dự án đầu tư phải thu hồi đất; mức vốn ngân sách nhà nước dự kiến cấp cho việc bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2022
- 1 Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Danh mục dự án có thu hồi đất để thực hiện trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2 Nghị quyết 208/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh danh mục các dự án thu hồi đất, các dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa năm 2021 và thông qua danh mục các dự án thu hồi đất, các dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3 Nghị quyết 19/NQ-HĐND về điều chỉnh danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; danh mục dự án đầu tư phải thu hồi đất; mức vốn ngân sách nhà nước dự kiến cấp cho việc bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2022/NQ-HĐND | An Giang, ngày 12 tháng 7 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 411/TTr-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết hủy bỏ danh mục dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa năm 2019 ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hủy bỏ danh mục 19 dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa năm 2019 ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh (Chi tiết tại Danh mục kèm theo).
Lý do: Do quá 03 năm chưa có quyết định thu hồi đất hoặc chưa được phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Khóa X Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2022.
| CHỦ TỊCH |
DỰ ÁN CÓ THU HỒI ĐẤT VÀ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM 2019 ĐÃ ĐƯỢC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÔNG QUA TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 02/2019/NQ-HĐND NGÀY 12/7/2019 BỊ HỦY BỎ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)
TT | Tên dự án | Chủ đầu tư | Xã, phường, thị trấn | Quy mô dự án (m2) | Diện tích thu hồi đất (m2) | Diện tích sử dụng đất trồng lúa (m2) | Nguyên nhân hủy bỏ | Ghi chú |
|
| 21.036,0 | 3.355,0 | 0,0 |
|
| ||
1 | San lấp rạch Gừa | UBND thành phố Long Xuyên | Mỹ Quý | 10.495,0 | 725,0 | 0,0 | Đang lập thủ tục điều chỉnh sang vị trí khác do khó khăn trong công tác tạo quỹ đất | Hủy bỏ luôn |
2 | San lấp rạch Bà Ngọ | UBND thành phố Long Xuyên | Mỹ Quý | 7.554,0 | 1.048,0 | 0,0 | Chấm dứt quyết định chủ trương đầu tư do không còn nhu cầu đầu tư dự án | Hủy bỏ luôn |
3 | Nâng cấp mở rộng đường Ngô Văn Sở | UBND thành phố Long Xuyên | Đông Xuyên | 875,0 | 572,0 | 0,0 | Đã hết thời hạn hiệu lực 03 năm nhưng chưa hoàn thành công tác tạo quỹ đất (tiến độ: đang lập phương án bồi thường trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt). | Hủy bỏ và đăng ký trở lại năm 2022 |
4 | Mở rộng đường Nguyễn Gia Thiều | UBND thành phố Long Xuyên | Mỹ Quý | 1.820,0 | 718,0 | 0,0 | Đã hết thời hạn hiệu lực 03 năm nhưng chưa hoàn thành công tác tạo quỹ đất (tiến độ: đang trình phê duyệt giá đất bồi thường để lập phương án bồi thường trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt). | Hủy bỏ và đăng ký trở lại năm 2022 |
5 | Lộ ra tuyến 475, 477 Long Xuyên 2 | Công ty Điện lực An Giang | Mỹ Hòa | 292,0 | 292,0 | 0,0 | Đã hết thời hạn hiệu lực 03 năm nhưng chưa hoàn thành công tác tạo quỹ đất (tiến độ: đã được UBND tỉnh phê duyệt giá đất bồi thường tại Quyết định số 482/QĐ-UBND ngày 09/3/2021 và đang lập phương án bồi thường trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt). | Hủy bỏ và đăng ký trở lại năm 2022 |
|
| 268,0 | 268,0 | 0,0 |
|
| ||
6 | Lộ ra tuyến 472, 474, 476, 478 Châu Đốc | Công ty Điện lực An Giang | Vĩnh Mỹ, Châu Phú A và Vĩnh Châu | 268,0 | 268,0 | 0,0 | Đã hết thời hạn hiệu lực 03 năm nhưng chưa hoàn thành công tác tạo quỹ đất (tiến độ: đang khảo sát giá đất bồi thường để lập phương án bồi thường trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt). | Hủy bỏ và đăng ký trở lại năm 2022 |
|
| 144.000,0 | 5.000,0 | 94.549,0 |
|
| ||
7 | Khu đô thị mới thị trấn Phú Mỹ | Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển bất động sản TNR Holdings Việt Nam | Phú Mỹ | 108.000,0 | 0,0 | 89.549,0 | Chấm dứt quyết định chủ trương đầu tư do chủ đầu tư không tạo được quỹ đất | Hủy bỏ luôn |
8 | Hệ thống thủy lợi phục vụ chuyển đổi cây trồng vùng ấp Phú Hiệp | UBND huyện Phú Tân | Chợ Vàm | 36.000,0 | 5.000,0 | 5.000,0 | Đã hết thời hạn hiệu lực 03 năm nhưng chưa hoàn thành công tác tạo quỹ đất (tiến độ: đã tạo quỹ đất được 80%, phần còn lại đang tiếp tục thỏa thuận với hộ dân) | Hủy bỏ và đăng ký trở lại năm 2022 |
|
| 56.138,0 | 42.437,0 | 27.638,0 |
|
| ||
9 | Nhà máy chế biến lương thực Hòa An 1 | Công ty TNHH Lương Thực Gạo Việt | Hòa An | 13.701,0 | 0,0 | 13.701,0 | Chấm dứt quyết định chủ trương đầu tư do chủ đầu tư không tạo được quỹ đất | Hủy bỏ luôn |
10 | Nâng cấp tuyến đường ấp chiến lược | Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng khu vực huyện Chợ Mới | Kiến Thành | 34.500,0 | 34.500,0 | 6.000,0 | Đã hết thời hạn hiệu lực 03 năm nhưng chưa hoàn thành công tác tạo quỹ đất (tiến độ: đang tổ chức đo đạc lập bản đồ thu hồi đất) | Hủy bỏ và đăng ký trở lại năm 2022 |
11 | Trạm 110kV KCN Hòa Bình và đường dây đấu nối | Tổng Công ty Điện lực miền Nam | Hòa Bình | 7.937,0 | 7.937,0 | 7.937,0 | Đã hết thời hạn hiệu lực 03 năm nhưng chưa hoàn thành công tác tạo quỹ đất (tiến độ: đã được UBND tỉnh phê duyệt giá đất bồi thường tại Quyết định số 845/QĐ-UBND ngày 28/4/2022 và đang lập phương án bồi thường trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) | Hủy bỏ và đăng ký trở lại năm 2022 |
|
| 383.872,0 | 8.970,0 | 11.345,0 |
|
| ||
12 | Cửa hàng xăng dầu Phố Thị | Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Phố Thị 365 | Núi Tô | 2.375,0 | 0,0 | 2.375,0 | Chấm dứt quyết định chủ trương đầu tư do chủ đầu tư không tạo được quỹ đất | Hủy bỏ luôn |
13 | Đường tuần tra biên giới tỉnh An Giang (2014-2016) | Bộ Tư lệnh Quân khu 9 | Lạc Quới và Vĩnh Gia | 381.497,0 | 8.970,0 | 8.970,0 | Đã hết thời hạn hiệu lực 03 năm nhưng chưa hoàn thành công tác tạo quỹ đất do điều chỉnh thiết kế (tiến độ: đang tổ chức đo đạc lập bản đồ thu hồi đất) | Hủy bỏ và đăng ký trở lại năm 2022 |
|
| 381.497,0 | 44.600,0 | 44.600,0 |
|
| ||
14 | Đường tuần tra biên giới tỉnh An Giang (2014-2016) | Bộ Tư lệnh Quân khu 9 | An Nông, Tịnh Biên | 381.497,0 | 44.600,0 | 44.600,0 | Đã hết thời hạn hiệu lực 03 năm nhưng chưa hoàn thành công tác tạo quỹ đất do điều chỉnh thiết kế (tiến độ: đang tổ chức đo đạc lập bản đồ thu hồi đất) | Hủy bỏ và đăng ký trở lại năm 2022 |
|
| 48.522,0 | 45.999,0 | 45.999,0 |
|
| ||
15 | Khu tái định cư Đường tỉnh 945 | UBND huyện Châu Phú | Đào Hữu Cảnh | 48.522,0 | 45.999,0 | 45.999,0 | Điều chỉnh chủ trương đầu tư sang vị trí khác do chủ đầu tư không tạo được quỹ đất | Hủy bỏ luôn |
|
| 12.376,0 | 0,0 | 12.376,0 |
|
| ||
16 | Xây dựng cơ sở hạ tầng và khu dân cư chợ kênh H | DNTN Hoàng Nguyên | Định Thành | 12.376,0 | 0,0 | 12.376,0 | Đã hết thời hạn hiệu lực 03 năm nhưng chưa hoàn thành công tác tạo quỹ đất (tiến độ: đã tạo quỹ đất được 10.169,2 m2, phần còn lại đang tiếp tục thỏa thuận với hộ dân) | Hủy bỏ và đăng ký trở lại năm 2022 |
|
| 138.395,0 | 6.572,0 | 51.375,0 |
|
| ||
17 | Khu dân cư và chợ Hòa Bình Thạnh | Công ty TNHH Xây dựng - thương mại - lắp đặt thiết bị an toàn 114 | Hòa Bình Thạnh | 35.657,0 | 0,0 | 35.657,0 | Chấm dứt quyết định chủ trương đầu tư do chủ đầu tư không tạo được quỹ đất | Hủy bỏ luôn |
18 | Khu đô thị thị trấn An Châu 1 | Công ty Cổ phần May - Diêm Sài Gòn | An Châu | 96.166,0 | 0,0 | 9.146,0 | Đã hết thời hạn hiệu lực 03 năm nhưng chưa hoàn thành công tác tạo quỹ đất (tiến độ: đã tạo quỹ đất được 4,6 ha trong tổng số 9,6 ha, phần còn lại đang tiếp tục thỏa thuận với hộ dân) | Hủy bỏ và đăng ký trở lại năm 2022 |
19 | Đường dây 110kV Long Xuyên 2 - An Châu - Cái Dầu | Tổng Công ty Điện lực miền Nam | An Châu, Hòa Bình Thạnh, Bình Hòa và An Hòa | 6.572,0 | 6.572,0 | 6.572,0 | Đã hết thời hạn hiệu lực 03 năm nhưng chưa hoàn thành công tác tạo quỹ đất (tiến độ: đang khảo sát giá đất bồi thường để lập phương án bồi thường trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt). | Hủy bỏ và đăng ký trở lại năm 2022 |
| Tổng cộng: 19 dự án |
| 1.186.104,0 | 157.201,0 | 287.882,0 |
|
|
- 1 Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Danh mục dự án có thu hồi đất để thực hiện trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2 Nghị quyết 208/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh danh mục các dự án thu hồi đất, các dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa năm 2021 và thông qua danh mục các dự án thu hồi đất, các dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3 Nghị quyết 19/NQ-HĐND về điều chỉnh danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; danh mục dự án đầu tư phải thu hồi đất; mức vốn ngân sách nhà nước dự kiến cấp cho việc bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2022