- 1 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm 2007
- 2 Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009
- 3 Luật giá 2012
- 4 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 5 Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 8 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9 Thông tư 02/2022/TT-BYT quy định về giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 10 Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 11 Nghị quyết 106/2022/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 12 Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2022/NQ-HĐND | Đắk Lắk, ngày 18 tháng 7 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Khám chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012; Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BYT ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Bộ Trưởng Bộ Y tế quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2;
Xét Tờ trình số 61/TTr-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 (chưa bao gồm sinh phẩm xét nghiệm) không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế cho các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Báo cáo thẩm tra số 78/BC-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS- CoV-2 (chưa bao gồm sinh phẩm xét nghiệm) không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế cho các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
b) Nghị quyết này không áp dụng đối với các trường hợp lấy mẫu, bảo quản mẫu, thực hiện và trả kết quả xét nghiệm SARS-CoV-2 tại cộng đồng do ngân sách chi trả theo quy định của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
c) Các nội dung có liên quan đến giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không quy định tại nghị quyết này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2022/TT-BYT ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Bộ Trưởng Bộ Y tế quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk (trừ cơ sở y tế công lập thực hiện dịch vụ y tế dự phòng).
b) Các cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước thuộc Bộ, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk (trừ các cơ sở khám, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và các bệnh viện hạng đặc biệt, bệnh viện hạng I thuộc Bộ, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh).
c) Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu xét nghiệm SARS-CoV-2 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2
Chi tiết mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 (chưa bao gồm sinh phẩm xét nghiệm) không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế cho các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk được quy định tại phụ lục ban hành kèm theo nghị quyết này.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại các kỳ họp.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk Khóa X, Kỳ họp thứ Tư thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
MỨC GIÁ DỊCH VỤ XÉT NGHIỆM SARS-COV-2 (CHƯA BAO GỒM SINH PHẨM XÉT NGHIỆM) KHÔNG THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ CHO CÁC CƠ SỞ Y TẾ CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
Đơn vị tính: đồng
STT | DANH MỤC DỊCH VỤ | Mức giá (chưa bao gồm sinh phẩm xét nghiệm) |
I | Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag test nhanh | 11.200 |
II | Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag miễn dịch tự động/bán tự động mẫu đơn | 30.800 |
III | Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Real time RT-PCR trong trường hợp mẫu đơn, gồm: | 212.700 |
1 | Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 45.400 |
2 | Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 167.300 |
IV | Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Real time RT-PCR trong trường hợp mẫu gộp |
|
1 | Trường hợp gộp ≤ 5 que tại thực địa (nơi lấy mẫu) | 78.800 |
1.1 | Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 24.100 |
1.2 | Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 54.700 |
2 | Trường hợp gộp 6-10 que tại thực địa (nơi lấy mẫu) | 62.500 |
2.1 | Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 23.300 |
2.2 | Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 39.200 |
3 | Trường hợp gộp ≤ 5 mẫu tại phòng xét nghiệm | 112.500 |
3.1 | Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 48.400 |
3.2 | Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 64.100 |
4 | Trường hợp gộp 6-10 mẫu tại phòng xét nghiệm | 97.200 |
4.1 | Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 49.200 |
4.2 | Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 48.000 |
- 1 Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2 Nghị quyết 106/2022/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3 Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4 Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 (chưa bao gồm giá sinh phẩm xét nghiệm) trong trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5 Quyết định 21/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 6 Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 (chưa bao gồm chi phí sinh phẩm xét nghiệm) trong trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế đối với các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 7 Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 8 Nghị quyết 16/2022/NQ-HĐND quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 cho các đối tượng không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế tại các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 9 Quyết định 11/2022/QĐ-UBND quy định cơ chế hỗ trợ chi phí xét nghiệm SARS-CoV-2 trong phòng chống dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 10 Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 11 Nghị quyết 288/2022/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 (chưa bao gồm sinh phẩm xét nghiệm phản ứng) do cơ sở y tế của Nhà nước thực hiện không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 12 Quyết định 49/2022/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 trong trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập thuộc tỉnh Ninh Thuận