- 1 Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND về tổ chức, xây dựng và bảo đảm chế độ, chính sách đối với lực lượng Công an xã, tỉnh Bình Định
- 2 Nghị quyết 32/2007/NQ-HĐND quy định chế độ phụ cấp hàng tháng và trang bị phương tiện làm việc cho lực lượng Bảo vệ dân phố do tỉnh Bình Định ban hành
- 3 Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND về tổ chức, xây dựng và bảo đảm chế độ, chính sách đối với lực lượng Công an xã, tỉnh Bình Định
- 4 Nghị quyết 40/2023/NQ-HĐND về Quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho chức danh Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4 Quyết định 50/2017/QĐ-TTg về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở 2023
- 8 Thông tư 40/2023/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng kinh phí xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Nghị định 40/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở
- 10 Thông tư 14/2024/TT-BCA hướng dẫn Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 11 Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND về tổ chức, xây dựng và bảo đảm chế độ, chính sách đối với lực lượng Công an xã, tỉnh Bình Định
- 12 Nghị quyết 32/2007/NQ-HĐND quy định chế độ phụ cấp hàng tháng và trang bị phương tiện làm việc cho lực lượng Bảo vệ dân phố do tỉnh Bình Định ban hành
- 13 Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND về tổ chức, xây dựng và bảo đảm chế độ, chính sách đối với lực lượng Công an xã, tỉnh Bình Định
- 14 Nghị quyết 40/2023/NQ-HĐND về Quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho chức danh Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 15 Quyết định 34/2024/QĐ-UBND quy định số lượng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự cần thành lập và số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự tại thôn, tổ dân phố thuộc phạm vi quản lý của các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 16 Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐND quy định về tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 17 Nghị quyết 03/2024/NQ-HĐND quy định về tiêu chí thành lập, số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức chi hỗ trợ, bồi dưỡng; trang phục, phương tiện, thiết bị đối với Tổ bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 18 Nghị quyết 03/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và bảo đảm điều kiện hoạt động đối với người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Điện Biên
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2024/NQ-HĐND | Bình Định, ngày 12 tháng 6 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ THÀNH LẬP TỔ BẢO VỆ AN NINH, TRẬT TỰ; TIÊU CHÍ VỀ SỐ LƯỢNG THÀNH VIÊN TỔ BẢO VỆ AN NINH, TRẬT TỰ VÀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG THAM GIA BẢO VỆ AN NINH, TRẬT TỰ Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 16 (KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Lực lượng tham gia đảm bảo an ninh, trật tự ở cơ sở ngày 28 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở;
Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;
Căn cứ Thông tư số 14/2024/TT-BCA ngày 22 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở;
Căn cứ Thông tư số 40/2023/TT-BTC ngày 09 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng kinh phí xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc;
Xét Tờ trình số 45/TTr-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 19/BC-PC ngày 11 tháng 6 năm 2024 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua Nghị quyết quy định tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và một số chế độ, chính sách đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở với các nội dung sau:
1. Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh được lập thành Tổ bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở theo nguyên tắc tổ chức và hoạt động được quy định tại Điều 4 và Điều 14 của Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở.
2. Tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở: Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở được thành lập ở từng thôn, làng (sau đây gọi là thôn), khu phố, khối phố, khu vực (sau đây gọi là khu phố) của các xã, phường, thị trấn.
3. Tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh trật tự cơ sở gồm có 01 Tổ trưởng, 01 Tổ phó và các Tổ viên được bố trí tương ứng với số lượng hộ của từng thôn, khu phố; cụ thể:
a) Đối với thôn: Dưới 350 hộ có 03 thành viên; từ 350 đến 700 hộ có không quá 04 thành viên; trên 700 hộ có không quá 05 thành viên.
b) Đối với khu phố: Dưới 500 hộ có 03 thành viên; từ 500 đến 800 hộ có không quá 04 thành viên; trên 800 hộ có không quá 05 thành viên.
4. Một số chế độ, chính sách
a) Mức hỗ trợ hàng tháng
- Tổ trưởng: 1.440.000 đồng/người/tháng.
- Tổ phó: 1.260.000 đồng/người/tháng.
- Tổ viên: 1.080.000 đồng/người/tháng.
b) Hỗ trợ tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện và bảo hiểm y tế đối với các trường hợp chưa tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế (chỉ hỗ trợ khi đăng ký tham gia)
- Hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện: 165.000 đồng/người/tháng.
- Hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế: 3% mức lương cơ sở.
c) Hỗ trợ mua sắm, sửa chữa phương tiện, thiết bị, trang phục; chi công tác tập huấn, diễn tập, hội thi:
Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở được hỗ trợ mua sắm, sửa chữa phương tiện, thiết bị; chi công tác tập huấn, diễn tập, hội thi do địa phương tổ chức; bảo đảm điều kiện hoạt động; trang bị trang phục, huy hiệu, phù hiệu, biển hiệu, giấy chứng nhận theo Nghị định số 40/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở và các văn bản có liên quan.
d) Những nội dung khác liên quan đến chế độ, chính sách cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo những quy định của pháp luật hiện hành.
đ) Chế độ thôi việc cho các đối tượng là Công an xã bán chuyên trách không còn tham gia sau khi sắp xếp và thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự cơ sở được thực hiện như sau:
Cứ mỗi năm công tác được tính bằng 1,5 tháng mức phụ cấp hiện hưởng. Nếu thời gian công tác có số tháng lẻ thì số tháng lẻ này được tính theo nguyên tắc: Từ đủ 03 tháng đến bằng 06 tháng tính được tính là ½ năm; từ trên 06 tháng đến dưới 12 tháng được tính là 01 năm.
e) Nguồn kinh phí: Từ nguồn ngân sách địa phương theo quy định của phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XIII Kỳ họp thứ 16 (kỳ họp chuyên đề) thông qua ngày 12 tháng 6 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
Các Nghị quyết số 32/2007/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2007 quy định chế độ phụ cấp hàng tháng và trang bị phương tiện cho lực lượng Bảo vệ dân phố; Nghị quyết số 28/2012/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2012 về tổ chức, xây dựng và bảo đảm một số chế độ, chính sách đối với lực lượng Công an xã; Nghị quyết số 21/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 28/2012/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2012; Nghị quyết số 40/2023/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2023 Quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho chức danh Đội trưởng, Đội phó đội Dân phòng do Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành sẽ hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành./.
CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND về tổ chức, xây dựng và bảo đảm chế độ, chính sách đối với lực lượng Công an xã, tỉnh Bình Định
- 2 Nghị quyết 32/2007/NQ-HĐND quy định chế độ phụ cấp hàng tháng và trang bị phương tiện làm việc cho lực lượng Bảo vệ dân phố do tỉnh Bình Định ban hành
- 3 Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND về tổ chức, xây dựng và bảo đảm chế độ, chính sách đối với lực lượng Công an xã, tỉnh Bình Định
- 4 Nghị quyết 40/2023/NQ-HĐND về Quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho chức danh Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5 Quyết định 34/2024/QĐ-UBND quy định số lượng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự cần thành lập và số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự tại thôn, tổ dân phố thuộc phạm vi quản lý của các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 6 Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐND quy định về tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 7 Nghị quyết 03/2024/NQ-HĐND quy định về tiêu chí thành lập, số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức chi hỗ trợ, bồi dưỡng; trang phục, phương tiện, thiết bị đối với Tổ bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 8 Nghị quyết 03/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và bảo đảm điều kiện hoạt động đối với người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Điện Biên