Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/NQ-HĐND

Bình Thuận, ngày 26 tháng 01 năm 2024

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 20 (CHUYÊN ĐỀ)

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;

Căn cứ Quyết định số 1602/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chi tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;

Căn cứ Quyết định số 1603/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2024;

Căn cứ Nghị quyết số 12/2022/NQ-HĐND ngày 23 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh; Nghị quyết số 24/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 12/2022/NQ-HĐND ngày 23 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh;.

Căn cứ Nghị quyết sô 21/NQ-HĐND ngày 23 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh;

Căn cứ Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương bổ sung thực hiện Dự án 10 và nguồn ngân sách tỉnh đối ứng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh;

Căn cứ Nghị quyết số 64/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách tỉnh năm 2024;

Xét Tờ trình số 4556/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết về kế hoạch vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024 trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 173/BC-HĐND ngày 28 tháng 12 năm 2023 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất Kế hoạch vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024 trên địa bàn tỉnh là 179.881 triệu đồng, trong đó:

1. Vốn đầu tư phát triển: 108.150 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương 77.129 triệu đồng, vốn đầu tư phát triển ngân sách tỉnh đối ứng 31.021 triệu đồng).

2. Vốn sự nghiệp: 71.731 triệu đồng (vốn sự nghiệp ngân sách trung ương 62.375 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 9.356 triệu đồng), bao gồm:

- Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề: 4.692 triệu đồng (vốn sự nghiệp ngân sách trung ương 4.080 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 612 triệu đồng);

- Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình: 1.746 triệu đồng (vốn sự nghiệp ngân sách trung ương 1.518 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 228 triệu đồng);

- Sự nghiệp văn hóa thông tin: 9.834 triệu đồng (vốn sự nghiệp ngân sách trung ương 8.551 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 1.283 triệu đồng);

- Sự nghiệp các hoạt động kinh tế: 51.465 triệu đồng (vốn sự nghiệp ngân sách trung ương 44.753 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 6.712 triệu đồng);

- Sự nghiệp bảo đảm xã hội: 3.994 triệu đồng (vốn sự nghiệp ngân sách trung ương 3.473 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 521 triệu đồng).

3. Kế hoạch vốn được phân bổ cụ thể như sau:

- Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt: 17.099 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương 7.652 triệu đồng; vốn đầu tư phát triển ngân sách tỉnh đối ứng 3,503 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách trung ương 5.169 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 775 triệu đồng).

- Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết: 15.578 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương 10.530 triệu đồng, vốn đầu tư phát triển ngân sách tỉnh đối ứng 5.048 triệu đồng).

- Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị: 25.707 triệu đồng (vốn sự nghiệp ngân sách trung ương 22.354 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 3.353 triệu đồng).

- Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc: 78.845 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương 43.032 triệu đồng, vốn đầu tư phát triển ngân sách tỉnh đối ứng 16.519 triệu đồng; vốn sự nghiệp ngân sách trung ương 16.778 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 2.516 triệu đồng).

- Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: 18.684 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương 10.158 triệu đồng, vốn đầu tư phát triển ngân sách tỉnh đối ứng 3.834 triệu đồng; vốn sự nghiệp ngân sách trung ương 4.080 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 612 triệu đồng).

- Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch: 12.138 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương 5.089 triệu đồng, vốn đầu tư phát triển ngân sách tỉnh đối ứng 1.922 triệu đồng; vốn sự nghiệp ngân sách trung ương 4.458 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 669 triệu đồng).

- Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em: 1.746 triệu đồng (vốn sự nghiệp ngân sách trung ương 1.518 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 228 triệu đồng).

- Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em: 1.911 triệu đồng (vốn sự nghiệp ngân sách trung ương 1.662 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 249 triệu đồng).

- Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn: 2.083 triệu đồng (vốn sự nghiệp ngân sách trung ương 1.811 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 272 triệu đồng),

- Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình: 6.090 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương 668 triệu đồng, vốn đầu tư phát triển ngân sách tỉnh đối ứng 195 triệu đồng; vốn sự nghiệp ngân sách trung ương 4.545 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 682 triệu đồng).

(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa XI, Kỳ họp thứ 20 (chuyên đề) thông qua ngày 26 tháng 01 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ủy ban Dân tộc;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Ban công tác Đại biểu - UBTV Quốc hội;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bình Thuận;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành và đoàn thể tỉnh;
- Các Văn phòng: Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh UBND tỉnh;
- HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, (CTHĐ.08) Tuệ.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Hoài Anh


PHỤ LỤC

KẾ HOẠCH VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết 03/NQ-HĐND ngày 26 tháng 01 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Sở, ban, ngành tỉnh, các huyện (đơn vị đầu mối giao kế hoạch)

TỔNG CỘNG

KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2024

Ghi chú

Tổng số

Ngân sách Trung ương (TW) phân bổ

Ngân sách địa phương đối ứng

Vốn đầu tư phát triển (ĐTPT).

Vốn sự nghiệp (SN)

Tổng số

Vốn đầu tư phát triển (ĐTPT)

Vốn sự nghiệp (SN)

Tổng

Sự nghiệp Giáo dục, đào tạo, dạy nghề

Sự nghiệp Y tế, dân số, gia đình

Sự nghiệp văn hóa thông tin

Sự nghiệp kinh tế

Sự nghiệp bảo đảm xã hội

(1)

(2)

(3) = (4) + (12)

(4)= (5)+(6)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)= (13)+(14)

(13)

(14)

(15)

TỔNG CỘNG

179.881

139.504

77.129

62.375

4.080

1.518

8.551

44.753

3.473

40.377

31.021

9.356

1

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

17.099

12.821

7.652

5.169

5.169

4.278

3.503

775

Huyện Tuy Phong

401

331

69

262

262

70

31

39

Huyện Bắc Bình

2.758

2.047

1.389

658

658

711

612

99

Huyện Hàm Thuận Bắc

6.277

4.569

3.181

1.388

1.388

1.708

1.481

227

Huyện Hàm Thuận Nam

644

524

134

390

390

120

61

59

Huyện Hàm Tân

556

446

143

303

303

110

65

45

Huyện Tánh Linh

6.062

4.590

2.547

2.043

2.043

1.472

1.166

306

Huyện Đức Linh

401

314

189

125

125

87

87

2

Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí ổn định dân cư ở những nơi cần thiết

15.578

10.530

10.530

5.048

5.048

Huyện Hàm Thuận Bắc

4.263

3.097

3.097

1.166

1.166

Huyện Tánh Linh

11.315

7.433

7.433

3.882

3.882

3

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

25.707

22.354

22.354

22.354

3.353

3.353

3.1

Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân

15.683

15.683

15.683

15.683

-

Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng cho các BQLR thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định

15.683

15.683

15.683

15.683

Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

3.2

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào đồng bào DTTS&MN

10.024

6.671

6.671

6.671

3.353

3.353

-

Phân bổ vốn cho Ban Dân tộc tỉnh không quá 09% tổng số vốn sự nghiệp của tiểu dự án

690

600

600

600

90

90

-

Còn lại phân bổ cho các địa phương theo tiêu chí quy định

9.334

6.071

6.071

6.071

3.263

3.263

Huyện Bắc Bình

345

224

224

224

121

121

Huyện Hàm Thuận Bắc

2.996

1.949

1.949

1.949

1.047

1.047

Huyện Hàm Thuận Nam

1.964

1.277

1.277

1.277

687

687

Huyện Tánh Linh

4.029

2.621

2.621

2.621

1.408

1.408

4

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc

78.845

59.810

43.032

16.778

16.778

19.035

16.519

2.516

4.1

Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN

78.845

59.810

43.032

16.778

16.778

19.035

16.519

2.516

Huyện Tuy Phong

23.338

18.564

10.175

8.389

8.389

4.774

3.516

1.258

Huyện Bắc Bình

29.231

22.937

14.548

8.389

8.389

6.294

5.036

1.258

Huyện Hàm Thuận Bắc

11.645

7.979

7.979

3.666

3.666

Huyện Hàm Thuận Nam

4.464

3.093

3.093

1.371

1.371

Huyện Tánh Linh

10.167

7.237

7.237

2.930

2.930

5

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

18.684

14.238

10.158

4.080

4.080

4.446

3.834

612

5.1

Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào DTTS

17.755

13.430

10.158

3.272

3.272

4.325

3.834

491

-

Phân bổ vốn cho Sở Giáo dục và Đào tạo không quá 10% vốn sự nghiệp cho tiểu dự án 1

376

327

327

327

49

49

*

Phân bổ cho các địa phương theo tiêu chí quy định: Mỗi đơn vị mua sắm trang thiết bị; Mỗi bộ tài liệu, sách giáo khoa, văn phòng phẩm phát cho người học (01 trường PT DTNT tỉnh và 04 trường DTNT huyện)

3.387

2.945

2.945

2.945

442

442

Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

-

Phân bổ vốn đầu tư cho các huyện thực hiện các công trình đến 04 trường nội trú cấp huyện

13.992

10.158

10.158

3.834

3.834

Huyện Bắc Bình

5.014

3.640

3.640

1.374

1.374

Hàm Thuận Bắc

3.427

2.488

2.488

939

939

Huyện Hàm Thuận Nam

2.350

1.706

1.706

644

644

Huyện Tánh Linh

3.201

2.324

2.324

877

877

5.2

Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào DTTS

186

162

162

162

24

24

Bồi dưỡng kiến thức dân tộc (phân bổ 100% cho vốn sự nghiệp cho Ban Dân tộc tỉnh)

186

162

162

162

24

24

5.3

Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp

743

646

646

646

97

97

Phân bổ 100% vốn sự nghiệp cho Ban Dân tộc tỉnh

743

646

646

646

97

97

6

Dự án 6: Bảo tồn phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

12.138

9.547

5.089

4.458

4.458

2.591

1.922

669

Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

7

Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

1.746

1.518

1.518

1.518

228

228

-

Phân bổ vốn cho Sở Y tế không quá 10% tổng vốn sự nghiệp của dự án

175

152

152

152

23

23

*

Còn lại phân bổ cho các các địa phương để mua sắm trang thiết bị thiết yếu Trạm Y tế các xã khu vực III, II, I; nâng cao chất lượng dân số vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo tiêu chí quy định

1.571

1.366

1.366

1.366

205

205

Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

8

Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em

1.911

1.662

1.662

1.662

249

249

-

Phân bổ vốn cho Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh không quá 12% tổng vốn sự nghiệp của dự án

229

199

199

199

30

30

*

Còn lại phân bổ cho Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh chủ trì thực hiện theo tiêu chí quy định

1.682

1.463

1.463

1.463

219

219

Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

9

Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn

2.083

1.811

1.811

1.811

272

272

9.1

Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS&MN

2.083

1.811

1.811

1.811

272

272

-

Phân bổ vốn cho Ban Dân tộc tỉnh không quá 16% vốn sự nghiệp của tiểu dự án.

335

290

290

290

45

45

*

Còn lại phân bổ cho các địa phương theo tiêu chí quy định

1.748

1.521

1.521

1.521

227

227

Huyện Tuy Phong (3 xã)

146

127

127

127

19

19

Huyện Bắc Bình (11 xã)

614

534

534

534

80

80

Huyện Hàm Thuận Bắc (5 xã)

421

366

366

366

55

55

Huyện Hàm Thuận Nam (2 xã)

256

223

223

223

33

33

Huyện Hàm Tân (2 xã)

37

32

32

32

5

5

Huyện Tánh Linh (7 xã)

256

223

223

223

33

33

Huyện Đức Linh (1 xã)

18

16

16

16

2

2

10

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS&MN. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

6.090

5.213

668

4.545

4.093

452

877

195

682

10.1

Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2030

3.327

2.893

2.893

2.893

434

434

-

Phân bổ vốn cho Ban Dân tộc tỉnh không quá 67% tổng vốn sự nghiệp của tiểu dự án

2.229

1.938

1.938

1.938

291

291

*

Còn lại phân bổ cho các địa phương theo tiêu chí

1.098

955

955

955

143

143

Huyện Tuy Phong

106

92

92

92

14

14

Huyện Bắc Bình

390

339

339

339

51

51

Huyện Hàm Thuận Bắc

177

154

154

154

23

23

Huyện Hàm Thuận Nam

71

62

62

62

9

9

Huyện Hàm Tân

71

62

62

62

9

9

Huyện Tánh Linh

247

215

215

215

32

32

Huyện Đức Linh

36

31

31

31

5

5

10.2

Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS&MN

2.244

1.868

668

1.200

1.200

376

195

181

-

Phân bổ vốn sự nghiệp cho Ban Dân tộc tỉnh không quá 67% tổng vốn sự nghiệp của tiểu dự án.

925

804

804

804

121

121

-

Phân bổ vốn sự nghiệp cho các địa phương theo tiêu chí và Phân bổ vốn đầu tư phát triển cho các địa phương theo tiêu chí

1.319

1.064

668

396

396

255

195

60

Huyện Hàm Thuận Bắc (01 xã KV III, 3 thôn ĐBKK)

440

355

223

132

132

85

65

20

Huyện Hàm Thuận Nam (01 xã KV III)

419

338

212

126

126

81

62

19

Huyện Tánh Linh (01 xã KVIII, 6 thôn ĐBKK)

460

371

233

138

138

89

68

21

10.3

Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình

519

452

452

452

67

67

-

Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh: Không quá 55% tổng vốn sự nghiệp tiểu dự án.

286

249

249

249

37

37

Ban Dân tộc tỉnh 23,5%

122

106

106

106

16

16

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 2,5%

13

11

11

11

2

2

Sở Giáo dục và Đào tạo 2%

10

9

9

9

1

1

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 2%

10

9

9

9

1

1

Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch 2%

10

9

9

9

1

1

Sở Y tế 2%

10

9

9

9

1

1

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh 2%

10

9

9

9

1

1

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh 19%

101

87

87

87

14

14

-

Còn lại phân bổ cho các địa phương theo tiêu chí

233

203

203

203

30

30

Huyện Tuy Phong (3 xã KV I)

15

13

13

13

2

2

Huyện Bắc Bình (10 xã KV I; 1 xã KV II)

61

53

53

53

8

8

Huyện Hàm Thuận Bắc (2 xã KV I; 2 xã KV II; 1 xã KV III)

56

49

49

49

7

7

Huyện Hàm Thuận Nam (1 xã KVI; 1 xã KV III)

30

26

26

26

4

4

Huyện Hàm Tân (2 xã KVI)

10

9

9

9

1

1

Huyện Tánh Linh (6 xã KV I; 1 xã KVIII)

56

49

49

49

7

7

Huyện Đức Linh (1 xã KVI)

5

4

4

4

1

1