- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật Đầu tư công 2019
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Nghị quyết 120/2020/QH14 về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 6 Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 8 Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 9 Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 10 Quyết định 1603/QĐ-TTg năm 2023 về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Nhà nước năm 2024 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2023 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Quyết định 1602/QĐ-TTg năm 2023 giao chi tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Nghị quyết 24/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 14 Nghị quyết 64/NQ-HĐND năm 2023 dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách tỉnh Bình Thuận năm 2024
- 15 Nghị quyết 37/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND
- 16 Nghị quyết 19/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trong giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND
- 17 Nghị quyết 29/2023/NQ-HĐND sửa đổi nội dung Điều 6 Chương II của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/NQ-HĐND | Bình Thuận, ngày 26 tháng 01 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 20 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 1602/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chi tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 1603/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2022/NQ-HĐND ngày 23 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh; Nghị quyết số 24/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 12/2022/NQ-HĐND ngày 23 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh;.
Căn cứ Nghị quyết sô 21/NQ-HĐND ngày 23 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương bổ sung thực hiện Dự án 10 và nguồn ngân sách tỉnh đối ứng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 64/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách tỉnh năm 2024;
Xét Tờ trình số 4556/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết về kế hoạch vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024 trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 173/BC-HĐND ngày 28 tháng 12 năm 2023 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất Kế hoạch vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024 trên địa bàn tỉnh là 179.881 triệu đồng, trong đó:
1. Vốn đầu tư phát triển: 108.150 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương 77.129 triệu đồng, vốn đầu tư phát triển ngân sách tỉnh đối ứng 31.021 triệu đồng).
2. Vốn sự nghiệp: 71.731 triệu đồng (vốn sự nghiệp ngân sách trung ương 62.375 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 9.356 triệu đồng), bao gồm:
- Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề: 4.692 triệu đồng (vốn sự nghiệp ngân sách trung ương 4.080 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 612 triệu đồng);
- Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình: 1.746 triệu đồng (vốn sự nghiệp ngân sách trung ương 1.518 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 228 triệu đồng);
- Sự nghiệp văn hóa thông tin: 9.834 triệu đồng (vốn sự nghiệp ngân sách trung ương 8.551 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 1.283 triệu đồng);
- Sự nghiệp các hoạt động kinh tế: 51.465 triệu đồng (vốn sự nghiệp ngân sách trung ương 44.753 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 6.712 triệu đồng);
- Sự nghiệp bảo đảm xã hội: 3.994 triệu đồng (vốn sự nghiệp ngân sách trung ương 3.473 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 521 triệu đồng).
3. Kế hoạch vốn được phân bổ cụ thể như sau:
- Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt: 17.099 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương 7.652 triệu đồng; vốn đầu tư phát triển ngân sách tỉnh đối ứng 3,503 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách trung ương 5.169 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 775 triệu đồng).
- Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết: 15.578 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương 10.530 triệu đồng, vốn đầu tư phát triển ngân sách tỉnh đối ứng 5.048 triệu đồng).
- Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị: 25.707 triệu đồng (vốn sự nghiệp ngân sách trung ương 22.354 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 3.353 triệu đồng).
- Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc: 78.845 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương 43.032 triệu đồng, vốn đầu tư phát triển ngân sách tỉnh đối ứng 16.519 triệu đồng; vốn sự nghiệp ngân sách trung ương 16.778 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 2.516 triệu đồng).
- Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: 18.684 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương 10.158 triệu đồng, vốn đầu tư phát triển ngân sách tỉnh đối ứng 3.834 triệu đồng; vốn sự nghiệp ngân sách trung ương 4.080 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 612 triệu đồng).
- Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch: 12.138 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương 5.089 triệu đồng, vốn đầu tư phát triển ngân sách tỉnh đối ứng 1.922 triệu đồng; vốn sự nghiệp ngân sách trung ương 4.458 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 669 triệu đồng).
- Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em: 1.746 triệu đồng (vốn sự nghiệp ngân sách trung ương 1.518 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 228 triệu đồng).
- Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em: 1.911 triệu đồng (vốn sự nghiệp ngân sách trung ương 1.662 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 249 triệu đồng).
- Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn: 2.083 triệu đồng (vốn sự nghiệp ngân sách trung ương 1.811 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 272 triệu đồng),
- Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình: 6.090 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương 668 triệu đồng, vốn đầu tư phát triển ngân sách tỉnh đối ứng 195 triệu đồng; vốn sự nghiệp ngân sách trung ương 4.545 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 682 triệu đồng).
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa XI, Kỳ họp thứ 20 (chuyên đề) thông qua ngày 26 tháng 01 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết 03/NQ-HĐND ngày 26 tháng 01 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Sở, ban, ngành tỉnh, các huyện (đơn vị đầu mối giao kế hoạch) | TỔNG CỘNG | KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2024 | Ghi chú | ||||||||||
Tổng số | Ngân sách Trung ương (TW) phân bổ | Ngân sách địa phương đối ứng | ||||||||||||
Vốn đầu tư phát triển (ĐTPT). | Vốn sự nghiệp (SN) | Tổng số | Vốn đầu tư phát triển (ĐTPT) | Vốn sự nghiệp (SN) | ||||||||||
Tổng | Sự nghiệp Giáo dục, đào tạo, dạy nghề | Sự nghiệp Y tế, dân số, gia đình | Sự nghiệp văn hóa thông tin | Sự nghiệp kinh tế | Sự nghiệp bảo đảm xã hội | |||||||||
(1) | (2) | (3) = (4) + (12) | (4)= (5)+(6) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12)= (13)+(14) | (13) | (14) | (15) |
TỔNG CỘNG | 179.881 | 139.504 | 77.129 | 62.375 | 4.080 | 1.518 | 8.551 | 44.753 | 3.473 | 40.377 | 31.021 | 9.356 |
| |
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt | 17.099 | 12.821 | 7.652 | 5.169 |
|
|
| 5.169 |
| 4.278 | 3.503 | 775 |
| |
Huyện Tuy Phong | 401 | 331 | 69 | 262 | 262 | 70 | 31 | 39 | ||||||
Huyện Bắc Bình | 2.758 | 2.047 | 1.389 | 658 | 658 | 711 | 612 | 99 | ||||||
Huyện Hàm Thuận Bắc | 6.277 | 4.569 | 3.181 | 1.388 | 1.388 | 1.708 | 1.481 | 227 | ||||||
Huyện Hàm Thuận Nam | 644 | 524 | 134 | 390 | 390 | 120 | 61 | 59 | ||||||
Huyện Hàm Tân | 556 | 446 | 143 | 303 | 303 | 110 | 65 | 45 | ||||||
Huyện Tánh Linh | 6.062 | 4.590 | 2.547 | 2.043 | 2.043 | 1.472 | 1.166 | 306 | ||||||
Huyện Đức Linh | 401 | 314 | 189 | 125 | 125 | 87 | 87 | |||||||
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí ổn định dân cư ở những nơi cần thiết | 15.578 | 10.530 | 10.530 |
|
|
|
|
|
| 5.048 | 5.048 |
|
| |
Huyện Hàm Thuận Bắc | 4.263 | 3.097 | 3.097 | 1.166 | 1.166 | |||||||||
Huyện Tánh Linh | 11.315 | 7.433 | 7.433 | 3.882 | 3.882 | |||||||||
25.707 | 22.354 |
| 22.354 |
|
|
| 22.354 |
| 3.353 |
| 3.353 |
| ||
3.1 | Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân | 15.683 | 15.683 | 15.683 | 15.683 | |||||||||
- | Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng cho các BQLR thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định | 15.683 | 15.683 | 15.683 | 15.683 | Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết | ||||||||
3.2 | Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào đồng bào DTTS&MN | 10.024 | 6.671 | 6.671 | 6.671 | 3.353 | 3.353 | |||||||
- | Phân bổ vốn cho Ban Dân tộc tỉnh không quá 09% tổng số vốn sự nghiệp của tiểu dự án | 690 | 600 |
| 600 |
|
|
| 600 |
| 90 |
| 90 | |
- | Còn lại phân bổ cho các địa phương theo tiêu chí quy định | 9.334 | 6.071 |
| 6.071 |
|
|
| 6.071 |
| 3.263 |
| 3.263 | |
Huyện Bắc Bình | 345 | 224 | 224 | 224 | 121 | 121 | ||||||||
Huyện Hàm Thuận Bắc | 2.996 | 1.949 | 1.949 | 1.949 | 1.047 | 1.047 | ||||||||
Huyện Hàm Thuận Nam | 1.964 | 1.277 | 1.277 | 1.277 | 687 | 687 | ||||||||
Huyện Tánh Linh | 4.029 | 2.621 | 2.621 | 2.621 | 1.408 | 1.408 | ||||||||
78.845 | 59.810 | 43.032 | 16.778 |
|
|
| 16.778 |
| 19.035 | 16.519 | 2.516 |
| ||
4.1 | Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN | 78.845 | 59.810 | 43.032 | 16.778 | 16.778 | 19.035 | 16.519 | 2.516 | |||||
Huyện Tuy Phong | 23.338 | 18.564 | 10.175 | 8.389 | 8.389 | 4.774 | 3.516 | 1.258 | ||||||
Huyện Bắc Bình | 29.231 | 22.937 | 14.548 | 8.389 | 8.389 | 6.294 | 5.036 | 1.258 | ||||||
Huyện Hàm Thuận Bắc | 11.645 | 7.979 | 7.979 | 3.666 | 3.666 | |||||||||
Huyện Hàm Thuận Nam | 4.464 | 3.093 | 3.093 | 1.371 | 1.371 | |||||||||
Huyện Tánh Linh | 10.167 | 7.237 | 7.237 | 2.930 | 2.930 | |||||||||
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực | 18.684 | 14.238 | 10.158 | 4.080 | 4.080 |
|
|
|
| 4.446 | 3.834 | 612 |
| |
5.1 | Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào DTTS | 17.755 | 13.430 | 10.158 | 3.272 | 3.272 | 4.325 | 3.834 | 491 | |||||
- | Phân bổ vốn cho Sở Giáo dục và Đào tạo không quá 10% vốn sự nghiệp cho tiểu dự án 1 | 376 | 327 |
| 327 | 327 |
|
|
|
| 49 |
| 49 |
|
* | Phân bổ cho các địa phương theo tiêu chí quy định: Mỗi đơn vị mua sắm trang thiết bị; Mỗi bộ tài liệu, sách giáo khoa, văn phòng phẩm phát cho người học (01 trường PT DTNT tỉnh và 04 trường DTNT huyện) | 3.387 | 2.945 |
| 2.945 | 2.945 |
|
|
|
| 442 |
| 442 | Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết |
- | Phân bổ vốn đầu tư cho các huyện thực hiện các công trình đến 04 trường nội trú cấp huyện | 13.992 | 10.158 | 10.158 |
|
|
|
|
|
| 3.834 | 3.834 |
|
|
Huyện Bắc Bình | 5.014 | 3.640 | 3.640 | 1.374 | 1.374 | |||||||||
Hàm Thuận Bắc | 3.427 | 2.488 | 2.488 | 939 | 939 | |||||||||
Huyện Hàm Thuận Nam | 2.350 | 1.706 | 1.706 | 644 | 644 | |||||||||
Huyện Tánh Linh | 3.201 | 2.324 | 2.324 | 877 | 877 | |||||||||
5.2 | Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào DTTS | 186 | 162 | 162 | 162 | 24 | 24 | |||||||
| Bồi dưỡng kiến thức dân tộc (phân bổ 100% cho vốn sự nghiệp cho Ban Dân tộc tỉnh) | 186 | 162 |
| 162 | 162 |
|
|
|
| 24 |
| 24 |
|
5.3 | Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp | 743 | 646 | 646 | 646 | 97 | 97 | |||||||
| Phân bổ 100% vốn sự nghiệp cho Ban Dân tộc tỉnh | 743 | 646 |
| 646 | 646 |
|
|
|
| 97 |
| 97 |
|
12.138 | 9.547 | 5.089 | 4.458 |
|
| 4.458 |
|
| 2.591 | 1.922 | 669 | Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết | ||
1.746 | 1.518 |
| 1.518 |
| 1.518 |
|
|
| 228 |
| 228 |
| ||
- | Phân bổ vốn cho Sở Y tế không quá 10% tổng vốn sự nghiệp của dự án | 175 | 152 |
| 152 |
| 152 |
|
|
| 23 |
| 23 |
|
* | Còn lại phân bổ cho các các địa phương để mua sắm trang thiết bị thiết yếu Trạm Y tế các xã khu vực III, II, I; nâng cao chất lượng dân số vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo tiêu chí quy định | 1.571 | 1.366 | 1.366 | 1.366 | 205 | 205 | Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết | ||||||
Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em | 1.911 | 1.662 |
| 1.662 |
|
|
|
| 1.662 | 249 |
| 249 |
| |
- | Phân bổ vốn cho Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh không quá 12% tổng vốn sự nghiệp của dự án | 229 | 199 |
| 199 |
|
|
|
| 199 | 30 |
| 30 |
|
* | Còn lại phân bổ cho Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh chủ trì thực hiện theo tiêu chí quy định | 1.682 | 1.463 | 1.463 | 1.463 | 219 | 219 | Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết | ||||||
Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn | 2.083 | 1.811 |
| 1.811 |
|
|
|
| 1.811 | 272 |
| 272 |
| |
9.1 | Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS&MN | 2.083 | 1.811 | 1.811 | 1.811 | 272 | 272 | |||||||
- | Phân bổ vốn cho Ban Dân tộc tỉnh không quá 16% vốn sự nghiệp của tiểu dự án. | 335 | 290 |
| 290 |
|
|
|
| 290 | 45 |
| 45 |
|
* | Còn lại phân bổ cho các địa phương theo tiêu chí quy định | 1.748 | 1.521 | 1.521 | 1.521 | 227 | 227 | |||||||
Huyện Tuy Phong (3 xã) | 146 | 127 | 127 | 127 | 19 | 19 | ||||||||
Huyện Bắc Bình (11 xã) | 614 | 534 | 534 | 534 | 80 | 80 | ||||||||
Huyện Hàm Thuận Bắc (5 xã) | 421 | 366 | 366 | 366 | 55 | 55 | ||||||||
Huyện Hàm Thuận Nam (2 xã) | 256 | 223 | 223 | 223 | 33 | 33 | ||||||||
Huyện Hàm Tân (2 xã) | 37 | 32 | 32 | 32 | 5 | 5 | ||||||||
Huyện Tánh Linh (7 xã) | 256 | 223 | 223 | 223 | 33 | 33 | ||||||||
Huyện Đức Linh (1 xã) | 18 | 16 | 16 | 16 | 2 | 2 | ||||||||
6.090 | 5.213 | 668 | 4.545 |
|
| 4.093 | 452 |
| 877 | 195 | 682 |
| ||
10.1 | Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2030 | 3.327 | 2.893 | 2.893 | 2.893 | 434 | 434 | |||||||
- | Phân bổ vốn cho Ban Dân tộc tỉnh không quá 67% tổng vốn sự nghiệp của tiểu dự án | 2.229 | 1.938 |
| 1.938 |
|
| 1.938 |
|
| 291 |
| 291 |
|
* | Còn lại phân bổ cho các địa phương theo tiêu chí | 1.098 | 955 |
| 955 |
|
| 955 |
|
| 143 |
| 143 |
|
Huyện Tuy Phong | 106 | 92 | 92 | 92 | 14 | 14 | ||||||||
Huyện Bắc Bình | 390 | 339 | 339 | 339 | 51 | 51 | ||||||||
Huyện Hàm Thuận Bắc | 177 | 154 | 154 | 154 | 23 | 23 | ||||||||
Huyện Hàm Thuận Nam | 71 | 62 | 62 | 62 | 9 | 9 | ||||||||
Huyện Hàm Tân | 71 | 62 | 62 | 62 | 9 | 9 | ||||||||
Huyện Tánh Linh | 247 | 215 | 215 | 215 | 32 | 32 | ||||||||
Huyện Đức Linh | 36 | 31 | 31 | 31 | 5 | 5 | ||||||||
10.2 | Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS&MN | 2.244 | 1.868 | 668 | 1.200 | 1.200 | 376 | 195 | 181 | |||||
- | Phân bổ vốn sự nghiệp cho Ban Dân tộc tỉnh không quá 67% tổng vốn sự nghiệp của tiểu dự án. | 925 | 804 |
| 804 |
|
| 804 |
|
| 121 |
| 121 |
|
- | Phân bổ vốn sự nghiệp cho các địa phương theo tiêu chí và Phân bổ vốn đầu tư phát triển cho các địa phương theo tiêu chí | 1.319 | 1.064 | 668 | 396 |
|
| 396 |
|
| 255 | 195 | 60 |
|
Huyện Hàm Thuận Bắc (01 xã KV III, 3 thôn ĐBKK) | 440 | 355 | 223 | 132 | 132 | 85 | 65 | 20 | ||||||
Huyện Hàm Thuận Nam (01 xã KV III) | 419 | 338 | 212 | 126 | 126 | 81 | 62 | 19 | ||||||
Huyện Tánh Linh (01 xã KVIII, 6 thôn ĐBKK) | 460 | 371 | 233 | 138 | 138 | 89 | 68 | 21 | ||||||
10.3 | Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình | 519 | 452 | 452 | 452 | 67 | 67 | |||||||
- | Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh: Không quá 55% tổng vốn sự nghiệp tiểu dự án. | 286 | 249 |
| 249 |
|
|
| 249 |
| 37 |
| 37 |
|
Ban Dân tộc tỉnh 23,5% | 122 | 106 | 106 | 106 | 16 | 16 | ||||||||
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 2,5% | 13 | 11 | 11 | 11 | 2 | 2 | ||||||||
Sở Giáo dục và Đào tạo 2% | 10 | 9 | 9 | 9 | 1 | 1 | ||||||||
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 2% | 10 | 9 | 9 | 9 | 1 | 1 | ||||||||
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch 2% | 10 | 9 | 9 | 9 | 1 | 1 | ||||||||
Sở Y tế 2% | 10 | 9 | 9 | 9 | 1 | 1 | ||||||||
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh 2% | 10 | 9 | 9 | 9 | 1 | 1 | ||||||||
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh 19% | 101 | 87 | 87 | 87 | 14 | 14 | ||||||||
- | Còn lại phân bổ cho các địa phương theo tiêu chí | 233 | 203 |
| 203 |
|
|
| 203 |
| 30 |
| 30 |
|
Huyện Tuy Phong (3 xã KV I) | 15 | 13 | 13 | 13 | 2 | 2 | ||||||||
Huyện Bắc Bình (10 xã KV I; 1 xã KV II) | 61 | 53 | 53 | 53 | 8 | 8 | ||||||||
Huyện Hàm Thuận Bắc (2 xã KV I; 2 xã KV II; 1 xã KV III) | 56 | 49 | 49 | 49 | 7 | 7 | ||||||||
Huyện Hàm Thuận Nam (1 xã KVI; 1 xã KV III) | 30 | 26 | 26 | 26 | 4 | 4 | ||||||||
Huyện Hàm Tân (2 xã KVI) | 10 | 9 | 9 | 9 | 1 | 1 | ||||||||
Huyện Tánh Linh (6 xã KV I; 1 xã KVIII) | 56 | 49 | 49 | 49 | 7 | 7 | ||||||||
Huyện Đức Linh (1 xã KVI) | 5 | 4 | 4 | 4 | 1 | 1 |
- 1 Nghị quyết 37/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND
- 2 Nghị quyết 19/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trong giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND
- 3 Nghị quyết 29/2023/NQ-HĐND sửa đổi nội dung Điều 6 Chương II của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND