- 1 Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025 (đợt 8) do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2 Nghị quyết 81/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 Thành phố Đà Nẵng
- 3 Nghị quyết 175/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 1 Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025 (đợt 8) do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2 Nghị quyết 81/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 Thành phố Đà Nẵng
- 3 Nghị quyết 175/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/NQ-HĐND | Bình Định, ngày 15 tháng 3 năm 2024 |
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN, GIAI ĐOẠN 2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 15 (KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 117/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 từ nguồn dự phòng chung tương ứng với nguồn tăng thu ngân sách Trung ương năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 27 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số 03/NQ- HĐND ngày 23 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch đầu tư công năm 2022; Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch năm 2022; Nghị quyết số 31/NQ-HĐND ngày 07 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch năm 2022; Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số 03/NQ- HĐND ngày 23 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và năm 2023; Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 21 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025.
Xét Tờ trình số 19/TTr-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn, giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra số 12/BC-KTNS ngày 14 tháng 3 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, với các nội dung như sau:
1. Bổ sung tổng nguồn và phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn với số tiền 940.632,216 triệu đồng, cụ thể:
- Vốn ngân sách địa phương: 140.632,216 triệu đồng, trong đó:
+ Nguồn tăng thu tiền bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước năm 2023: 58.075 triệu đồng.
+ Nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh còn lại năm 2022: 51.820,532 triệu đồng.
+ Nguồn tăng thu xổ số kiến thiết năm 2022 chuyển sang năm 2023: 8.364,684 triệu đồng.
+ Nguồn tăng thu xổ số kiến thiết năm 2023: 22.372 triệu đồng.
(Chi tiết như phụ lục 01, 02 kèm theo)
- Vốn ngân sách trung ương:
+ Nguồn dự phòng chung tương ứng với nguồn tăng thu ngân sách Trung ương năm 2022: 800.000 triệu đồng.
(Chi tiết như phụ lục 01, 03 kèm theo)
2. Giao kế hoạch đầu tư công trung hạn đối với dự án chuẩn bị đầu tư và dự kiến kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
(Chi tiết như phụ lục 04 kèm theo)
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XIII Kỳ họp thứ 15 (kỳ họp chuyên đề) thông qua và có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2024./.
| CHỦ TỊCH |
BỔ SUNG TỔNG NGUỒN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số: 03/NQ-HĐND ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Nguồn vốn/danh mục | Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 | Kế hoạch vốn bổ sung | Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 sau khi bổ sung | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5=3+4 | 6 |
| TỔNG SỐ | 43.172.854,000 | 940.632,216 | 44.113.486,216 |
|
I | VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 31.301.877,000 | 140.632,216 | 31.442.509,216 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
1 | Nguồn tăng thu tiền bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước năm 2023 |
| 58.075,000 | 58.075,000 | Chi tiết phụ lục 02 |
2 | Nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh còn lại năm 2022 |
| 51.820,532 | 51.820,532 | |
3 | Nguồn tăng thu xổ số kiến thiết năm 2022 chuyển sang năm 2023 |
| 8.364,684 | 8.364,684 | |
4 | Nguồn tăng thu xổ số kiến thiết năm 2023 |
| 22.372,000 | 22.372,000 | |
II | VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG | 11.870.977,000 | 800.000,000 | 12.670.977,000 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
1 | Nguồn dự phòng chung tương ứng với nguồn tăng thu ngân sách Trung ương năm 2022 |
| 800.000,000 | 800.000,000 | Chi tiết phụ lục 03 |
DANH MỤC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG BỔ SUNG
(Kèm theo Nghị quyết số: 03/NQ-HĐND ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: triệu đồng
STT | Danh mục/Nguồn vốn | Quyết định phê duyệt CTĐT/phê duyệt dự án | Đầu mối giao kế hoạch | Kế hoạch vốn bổ sung | Ghi chú | ||||
Số Quyết định | TMĐT | Trong đó: NST | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | ||
| TỔNG SỐ |
|
|
|
| 140.632,216 |
| ||
I | Nguồn tăng thu tiền bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước năm 2023 |
|
|
|
| 58.075,000 |
| ||
1 | Chương trình Bê tông hóa GTNT và Kiên cố hóa kênh mương trên địa bàn tỉnh |
|
|
| Sở Tài chính | 58.075,000 |
| ||
II | Nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh còn lại năm 2022 |
|
|
|
| 51.820,532 |
| ||
2 | Chương trình Bê tông hóa GTNT và Kiên cố hóa kênh mương trên địa bàn tỉnh |
|
|
| Sở Tài chính | 51.820,532 |
| ||
III | Nguồn tăng thu xổ số kiến thiết năm 2022 chuyển sang năm 2023 |
|
|
|
| 8.364,684 |
| ||
1 | Xây dựng Đền thờ Võ Văn Dũng | 243/QĐ-SKHĐT; 20/8/2021 170/QĐ-SKHĐT; 7/7/2023 | 14.766 | 14.766 | Sở Văn hoá và Thể thao | 7.239,372 |
| ||
2 | Nội thất Đền thờ Võ Văn Dũng | 30/QĐ-SKHĐT; 13/02/2023 | 5.784 | 5.784 | Sở Văn hoá và Thể thao | 1.125,312 |
| ||
IV | Nguồn tăng thu xổ số kiến thiết năm 2023 |
|
|
|
| 22.372,000 |
| ||
IV.1 | Đối ứng thực hiện các CT MTQG |
|
|
|
| 305,000 |
| ||
a | Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
|
|
|
| 305,000 |
| ||
1 | Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực |
|
|
|
| 305,000 |
| ||
- | Trường Phổ thông dân tộc nội trú THCS&THPT An Lão |
|
|
|
| 151,000 |
| ||
+ | HM: Xây dựng mới Nhà sinh hoạt giáo dục văn hóa và sân bê tông, lối đi Khu sinh hoạt giáo dục văn hóa | 262/QĐ-SKHĐT; 29/9/2023 | 2.915 | 2.288 | Sở GDĐT | 151,000 |
| ||
- | Trường Phổ thông dân tộc nội trú THCS&THPT Vân Canh |
|
|
|
| 154,000 |
| ||
+ | HM: Hạng mục: Nâng cấp, cải tạo Nhà lớp học bộ môn và Nhà chức năng; Nâng cấp, cải tạo Nhà công vụ giáo viên 06 phòng; Nâng cấp, cải tạo tường rào | 223/QĐ-SKHĐT; 23/11/2022 | 3.129 | 2.373 | Sở GDĐT | 154,000 |
| ||
IV.2 | Bố trí thực hiện các dự án |
|
|
|
| 22.067,000 |
| ||
a | Các đề án |
|
|
|
| 15.330,000 |
| ||
1 | Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho Chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2022 - 2025 |
|
|
|
| 5.050,000 |
| ||
- | Trường THPT số 3 An Nhơn, thị xã An Nhơn; HM: Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng | 287/QĐ-SKHĐT ngày 20/10/2023 | 4.670 | 4.670 | Sở GDĐT | 800,000 |
| ||
- | Trường THPT số 2 An Nhơn, thị xã An Nhơn; HM: Nhà hiệu bộ | 286/QĐ-SKHĐT ngày 20/10/2023 | 4.500 | 4.500 | Sở GDĐT | 650,000 |
| ||
- | Trường THPT Võ Giữ, huyện Hoài Ân; HM: Nâng cấp, cải tạo Nhà bộ môn thành Nhà hiệu bộ | 285/QĐ-SKHĐT ngày 20/10/2023 | 3.000 | 3.000 | Sở GDĐT | 600,000 |
| ||
- | Trường MN Ân Đức, Hạng mục: Nhà lớp học 06 phòng | 2251/QĐ-UBND 22/6/2023; 278/QĐ-SKHĐT 18/10/2023 | 6.209 | 2.042 | UBND huyện Hoài Ân | 1.200,000 |
| ||
- | Trường MG vùng cao thôn T6 Bok Tới (hạng mục: 02 phòng học, phòng chức năng, nhà hiệu bộ, bếp ăn) | 2283/QĐ-UBND 23/6/2023; 330/QĐ-SKHĐT 13/11/2023 | 8.056 | 2.917 | UBND huyện Hoài Ân | 1.800,000 |
| ||
2 | Đề án nâng cao năng lực hoạt động hệ thống y tế cơ sở của tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025 |
|
|
|
| 10.280,000 |
| ||
- | Trung tâm Y tế thành phố Quy Nhơn: Xây dựng mới Khoa Kiểm soát bệnh tật, HIV/AIDS, An toàn thực phẩm và Phòng Dân số - Truyền thông và giáo dục sức khỏe (xây dựng tại địa điểm mới) | 229/QĐ-SKHĐT ngày 06/9/2023 | 15.000 | 15.000 | Sở Y tế | 4.700,000 |
| ||
- | Xây dựng mới Trạm y tế xã Cát Nhơn | 267/QĐ-SKHĐT ngày 02/10/2023 | 6.619 | 2.250 | UBND huyện Phù Cát | 540,000 |
| ||
- | Xây dựng mới Trạm y tế xã Cát Lâm | 284/QĐ-SKHĐT ngày 20/10/2023 | 5.946 | 2.250 | UBND huyện Phù Cát | 540,000 |
| ||
- | Xây dựng mới Trạm y tế xã Ân Nghĩa | 2179/QĐ-UBND 15/6/2023 | 6.892 | 3.150 | UBND huyện Hoài Ân | 2.000,000 |
| ||
- | Xây dựng mới Trạm y tế xã Ân Tín | 255/QĐ-SKHĐT 26/9/2023 | 6.055 | 3.150 | UBND huyện Hoài Ân | 2.000,000 |
| ||
- | Cải tạo, nâng cấp Trạm y tế xã Ân Tường Tây | 2352QĐ-UBND 30/6/2023 | 5.260 | 945 | UBND huyện Hoài Ân | 500,000 |
| ||
b | Lĩnh vực giáo dục và đào tạo |
|
|
|
| 6.737,000 |
| ||
1 | Trường THCS Võ Xán, HM Xây dựng 16 phòng học, nhà tập thể thao và nhà bộ môn | 3611/QĐ-UBND; 3/11/2022 | 29.535 | 17.904 | UBND huyện Tây Sơn | 1.940,000 |
| ||
2 | Trường Mầm non Phú Phong HM Xây dựng 06 phòng học, 03 phòng bộ môn, khu hiệu bộ, tường rào cổng ngõ | 234/QĐ-SKHĐT; 07/12/2022 | 14.988 | 9.171 | UBND huyện Tây Sơn | 1.300,000 |
| ||
3 | Trường THPT Nguyễn Hồng Đạo, huyện Phù Cát | 212/QĐ-SKHĐT; 9/8/2023 | 7.810 | 7.810 | Sở GDĐT | 1.067,000 |
| ||
4 | Trường THPT Xuân Diệu, huyện Tuy Phước | 210/QĐ-SKHĐT; 9/8/2023 | 5.683 | 5.683 | Sở GDĐT | 700,000 |
| ||
5 | Trường THPT Nguyễn Trung Trực, huyện Phù Mỹ | 211/QĐ-SKHĐT; 9/8/2023 | 4.873 | 4.873 | Sở GDĐT | 600,000 |
| ||
6 | Trường Trung học phổ thông chuyên Chu Văn An: Hạng mục: Nhà ở nội trú học sinh + phòng giáo viên (10 phòng), sân thể dục thể thao, tường rào khu thể dục thể thao, nhà vệ sinh học sinh và nhà để xe học sinh | 241/QĐ-SKHĐT; 12/9/2023 | 8.802 | 8.802 | Sở GDĐT | 1.130,000 |
| ||
DANH MỤC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG
(Kèm theo Nghị quyết số: 03/NQ-HĐND ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: triệu đồng
STT | Danh mục/Nguồn vốn | Quyết định phê duyệt CTĐT/phê duyệt dự án | Đầu mối giao kế hoạch | Kế hoạch vốn bổ sung | Ghi chú | ||
Số Quyết định | TMĐT | Trong đó: NSTW | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| TỔNG SỐ |
|
|
|
| 800.000,000 |
|
I | Nguồn dự phòng chung tương ứng với nguồn tăng thu ngân sách Trung ương năm 2022 |
|
|
|
| 800.000,000 |
|
1 | Xây dựng Tuyến đường nối từ Quốc lộ 19 đến Khu Công nghiệp, Đô thị và Dịch vụ Becamex VSIP Bình Định kết nối với Cảng Quy Nhơn | 06/NQ-HĐND; 23/3/2022 29/NQ-HĐND; 14/7/2023 107/NQ-HĐND; 18/12/2023 | 1.171.000 | 800.000 | BQL dự án Giao thông | 800.000,000 |
|
DANH MỤC DỰ ÁN GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐÃ BỐ TRÍ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH TRUNG HẠN
(Kèm theo Nghị quyết số: 03/NQ-HĐND ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: triệu đồng
STT | Danh mục dự án | Quyết định phê duyệt CTĐT | Đầu mối giao kế hoạch | Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 | Ghi chú | ||
Số Quyết định | Tổng mức đầu tư | Trong đó: ngân sách tỉnh | |||||
1 | Xây dựng Trung tâm Nuôi dưỡng người tâm thần Hoài Nhơn - Cơ sở 2 | 86/NQ-HĐND; 06/12/2023 | 126.576 | 126.576 | Sở LĐ-TB&XH | 14.000 |
|
Ghi chú: Dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua danh mục chuẩn bị đầu tư và dự kiến kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025 tại Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 21 tháng 9 năm 2023
- 1 Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025 (đợt 8) do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2 Nghị quyết 81/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 Thành phố Đà Nẵng
- 3 Nghị quyết 175/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang