Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/NQ-HĐND

Bình Định, ngày 15 tháng 3 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN, GIAI ĐOẠN 2021-2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 15 (KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ)

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Quyết định số 117/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 từ nguồn dự phòng chung tương ứng với nguồn tăng thu ngân sách Trung ương năm 2022;

Căn cứ Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 27 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số 03/NQ- HĐND ngày 23 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch đầu tư công năm 2022; Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch năm 2022; Nghị quyết số 31/NQ-HĐND ngày 07 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch năm 2022; Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số 03/NQ- HĐND ngày 23 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và năm 2023; Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 21 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025.

Xét Tờ trình số 19/TTr-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn, giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra số 12/BC-KTNS ngày 14 tháng 3 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, với các nội dung như sau:

1. Bổ sung tổng nguồn và phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn với số tiền 940.632,216 triệu đồng, cụ thể:

- Vốn ngân sách địa phương: 140.632,216 triệu đồng, trong đó:

+ Nguồn tăng thu tiền bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước năm 2023: 58.075 triệu đồng.

+ Nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh còn lại năm 2022: 51.820,532 triệu đồng.

+ Nguồn tăng thu xổ số kiến thiết năm 2022 chuyển sang năm 2023: 8.364,684 triệu đồng.

+ Nguồn tăng thu xổ số kiến thiết năm 2023: 22.372 triệu đồng.

(Chi tiết như phụ lục 01, 02 kèm theo)

- Vốn ngân sách trung ương:

+ Nguồn dự phòng chung tương ứng với nguồn tăng thu ngân sách Trung ương năm 2022: 800.000 triệu đồng.

(Chi tiết như phụ lục 01, 03 kèm theo)

2. Giao kế hoạch đầu tư công trung hạn đối với dự án chuẩn bị đầu tư và dự kiến kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

(Chi tiết như phụ lục 04 kèm theo)

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XIII Kỳ họp thứ 15 (kỳ họp chuyên đề) thông qua và có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2024./.

 

 

CHỦ TỊCH




Hồ Quốc Dũng

 

PHỤ LỤC 01

BỔ SUNG TỔNG NGUỒN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số: 03/NQ-HĐND ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nguồn vốn/danh mục

Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025

Kế hoạch vốn bổ sung

Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 sau khi bổ sung

Ghi chú

1

2

3

4

5=3+4

6

 

TỔNG SỐ

43.172.854,000

940.632,216

44.113.486,216

 

I

VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

31.301.877,000

140.632,216

31.442.509,216

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

1

Nguồn tăng thu tiền bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước năm 2023

 

58.075,000

58.075,000

Chi tiết phụ lục 02

2

Nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh còn lại năm 2022

 

51.820,532

51.820,532

3

Nguồn tăng thu xổ số kiến thiết năm 2022 chuyển sang năm 2023

 

8.364,684

8.364,684

4

Nguồn tăng thu xổ số kiến thiết năm 2023

 

22.372,000

22.372,000

II

VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

11.870.977,000

800.000,000

12.670.977,000

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

1

Nguồn dự phòng chung tương ứng với nguồn tăng thu ngân sách Trung ương năm 2022

 

800.000,000

800.000,000

Chi tiết phụ lục 03

 

PHỤ LỤC 02

DANH MỤC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG BỔ SUNG
(Kèm theo Nghị quyết số: 03/NQ-HĐND ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: triệu đồng

STT

Danh mục/Nguồn vốn

Quyết định phê duyệt CTĐT/phê duyệt dự án

Đầu mối giao kế hoạch

Kế hoạch vốn bổ sung

Ghi chú

Số Quyết định

TMĐT

Trong đó: NST

1

2

3

4

5

6

7

8

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

140.632,216

 

I

Nguồn tăng thu tiền bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước năm 2023

 

 

 

 

58.075,000

 

1

Chương trình Bê tông hóa GTNT và Kiên cố hóa kênh mương trên địa bàn tỉnh

 

 

 

Sở Tài chính

58.075,000

 

II

Nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh còn lại năm 2022

 

 

 

 

51.820,532

 

2

Chương trình Bê tông hóa GTNT và Kiên cố hóa kênh mương trên địa bàn tỉnh

 

 

 

Sở Tài chính

51.820,532

 

III

Nguồn tăng thu xổ số kiến thiết năm 2022 chuyển sang năm 2023

 

 

 

 

8.364,684

 

1

Xây dựng Đền thờ Võ Văn Dũng

243/QĐ-SKHĐT; 20/8/2021 170/QĐ-SKHĐT; 7/7/2023

14.766

14.766

Sở Văn hoá và Thể thao

7.239,372

 

2

Nội thất Đền thờ Võ Văn Dũng

30/QĐ-SKHĐT; 13/02/2023

5.784

5.784

Sở Văn hoá và Thể thao

1.125,312

 

IV

Nguồn tăng thu xổ số kiến thiết năm 2023

 

 

 

 

22.372,000

 

IV.1

Đối ứng thực hiện các CT MTQG

 

 

 

 

305,000

 

a

Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

 

 

 

 

305,000

 

1

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

 

 

 

 

305,000

 

-

Trường Phổ thông dân tộc nội trú THCS&THPT An Lão

 

 

 

 

151,000

 

+

HM: Xây dựng mới Nhà sinh hoạt giáo dục văn hóa và sân bê tông, lối đi Khu sinh hoạt giáo dục văn hóa

262/QĐ-SKHĐT; 29/9/2023

2.915

2.288

Sở GDĐT

151,000

 

-

Trường Phổ thông dân tộc nội trú THCS&THPT Vân Canh

 

 

 

 

154,000

 

+

HM: Hạng mục: Nâng cấp, cải tạo Nhà lớp học bộ môn và Nhà chức năng; Nâng cấp, cải tạo Nhà công vụ giáo viên 06 phòng; Nâng cấp, cải tạo tường rào

223/QĐ-SKHĐT; 23/11/2022

3.129

2.373

Sở GDĐT

154,000

 

IV.2

Bố trí thực hiện các dự án

 

 

 

 

22.067,000

 

a

Các đề án

 

 

 

 

15.330,000

 

1

Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho Chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2022 - 2025

 

 

 

 

5.050,000

 

-

Trường THPT số 3 An Nhơn, thị xã An Nhơn; HM: Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng

287/QĐ-SKHĐT ngày 20/10/2023

4.670

4.670

Sở GDĐT

800,000

 

-

Trường THPT số 2 An Nhơn, thị xã An Nhơn; HM: Nhà hiệu bộ

286/QĐ-SKHĐT ngày 20/10/2023

4.500

4.500

Sở GDĐT

650,000

 

-

Trường THPT Võ Giữ, huyện Hoài Ân; HM: Nâng cấp, cải tạo Nhà bộ môn thành Nhà hiệu bộ

285/QĐ-SKHĐT ngày 20/10/2023

3.000

3.000

Sở GDĐT

600,000

 

-

Trường MN Ân Đức, Hạng mục: Nhà lớp học 06 phòng

2251/QĐ-UBND 22/6/2023; 278/QĐ-SKHĐT 18/10/2023

6.209

2.042

UBND huyện Hoài Ân

1.200,000

 

-

Trường MG vùng cao thôn T6 Bok Tới (hạng mục: 02 phòng học, phòng chức năng, nhà hiệu bộ, bếp ăn)

2283/QĐ-UBND 23/6/2023; 330/QĐ-SKHĐT 13/11/2023

8.056

2.917

UBND huyện Hoài Ân

1.800,000

 

2

Đề án nâng cao năng lực hoạt động hệ thống y tế cơ sở của tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025

 

 

 

 

10.280,000

 

-

Trung tâm Y tế thành phố Quy Nhơn: Xây dựng mới Khoa Kiểm soát bệnh tật, HIV/AIDS, An toàn thực phẩm và Phòng Dân số - Truyền thông và giáo dục sức khỏe (xây dựng tại địa điểm mới)

229/QĐ-SKHĐT ngày 06/9/2023

15.000

15.000

Sở Y tế

4.700,000

 

-

Xây dựng mới Trạm y tế xã Cát Nhơn

267/QĐ-SKHĐT ngày 02/10/2023

6.619

2.250

UBND huyện Phù Cát

540,000

 

-

Xây dựng mới Trạm y tế xã Cát Lâm

284/QĐ-SKHĐT ngày 20/10/2023

5.946

2.250

UBND huyện Phù Cát

540,000

 

-

Xây dựng mới Trạm y tế xã Ân Nghĩa

2179/QĐ-UBND 15/6/2023

6.892

3.150

UBND huyện Hoài Ân

2.000,000

 

-

Xây dựng mới Trạm y tế xã Ân Tín

255/QĐ-SKHĐT 26/9/2023

6.055

3.150

UBND huyện Hoài Ân

2.000,000

 

-

Cải tạo, nâng cấp Trạm y tế xã Ân Tường Tây

2352QĐ-UBND 30/6/2023

5.260

945

UBND huyện Hoài Ân

500,000

 

b

Lĩnh vực giáo dục và đào tạo

 

 

 

 

6.737,000

 

1

Trường THCS Võ Xán, HM Xây dựng 16 phòng học, nhà tập thể thao và nhà bộ môn

3611/QĐ-UBND; 3/11/2022

29.535

17.904

UBND huyện Tây Sơn

1.940,000

 

2

Trường Mầm non Phú Phong HM Xây dựng 06 phòng học, 03 phòng bộ môn, khu hiệu bộ, tường rào cổng ngõ

234/QĐ-SKHĐT; 07/12/2022

14.988

9.171

UBND huyện Tây Sơn

1.300,000

 

3

Trường THPT Nguyễn Hồng Đạo, huyện Phù Cát

212/QĐ-SKHĐT; 9/8/2023

7.810

7.810

Sở GDĐT

1.067,000

 

4

Trường THPT Xuân Diệu, huyện Tuy Phước

210/QĐ-SKHĐT; 9/8/2023

5.683

5.683

Sở GDĐT

700,000

 

5

Trường THPT Nguyễn Trung Trực, huyện Phù Mỹ

211/QĐ-SKHĐT; 9/8/2023

4.873

4.873

Sở GDĐT

600,000

 

6

Trường Trung học phổ thông chuyên Chu Văn An: Hạng mục: Nhà ở nội trú học sinh + phòng giáo viên (10 phòng), sân thể dục thể thao, tường rào khu thể dục thể thao, nhà vệ sinh học sinh và nhà để xe học sinh

241/QĐ-SKHĐT; 12/9/2023

8.802

8.802

Sở GDĐT

1.130,000

 

 

PHỤ LỤC 03

DANH MỤC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG
(Kèm theo Nghị quyết số: 03/NQ-HĐND ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: triệu đồng

STT

Danh mục/Nguồn vốn

Quyết định phê duyệt CTĐT/phê duyệt dự án

Đầu mối giao kế hoạch

Kế hoạch vốn bổ sung

Ghi chú

Số Quyết định

TMĐT

Trong đó: NSTW

1

2

3

4

5

6

7

8

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

800.000,000

 

I

Nguồn dự phòng chung tương ứng với nguồn tăng thu ngân sách Trung ương năm 2022

 

 

 

 

800.000,000

 

1

Xây dựng Tuyến đường nối từ Quốc lộ 19 đến Khu Công nghiệp, Đô thị và Dịch vụ Becamex VSIP Bình Định kết nối với Cảng Quy Nhơn

06/NQ-HĐND; 23/3/2022

29/NQ-HĐND; 14/7/2023 107/NQ-HĐND; 18/12/2023

1.171.000

800.000

BQL dự án Giao thông

800.000,000

 

 

PHỤ LỤC 04

DANH MỤC DỰ ÁN GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐÃ BỐ TRÍ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH TRUNG HẠN
(Kèm theo Nghị quyết số: 03/NQ-HĐND ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Quyết định phê duyệt CTĐT

Đầu mối giao kế hoạch

Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025

Ghi chú

Số Quyết định

Tổng mức đầu tư

Trong đó: ngân sách tỉnh

1

Xây dựng Trung tâm Nuôi dưỡng người tâm thần Hoài Nhơn - Cơ sở 2

86/NQ-HĐND; 06/12/2023

126.576

126.576

Sở LĐ-TB&XH

14.000

 

 

Ghi chú: Dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua danh mục chuẩn bị đầu tư và dự kiến kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025 tại Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 21 tháng 9 năm 2023