HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số 04/2007/NQ-HĐND | Tây Ninh, ngày 12 tháng 7 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ XỬ LÝ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2010
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quy chế Hoạt động của Hội đồng nhân dân ngày 02 tháng 4 năm 2005;
Căn cứ Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tây Ninh 5 năm 2006- 2010;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1058/TTr-UBND, ngày 04 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về “Quy định chính sách hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh đến năm 2010”; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân Tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua “Quy định về chính sách hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh đến năm 2010” của Ủy ban nhân dân Tỉnh với các nội dung chủ yếu sau:
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
+ Đối tượng: Những cơ sở sản xuất-kinh doanh gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh trong danh mục ban hành kèm theo Quyết định 64/2003/QĐ-TTg ngày 22/4/2003 của Thủ tướng Chính phủ và những cơ sở sản xuất - kinh doanh phải xử lý ô nhiễm môi trường theo Quyết định của Ủy ban nhân dân Tỉnh.
+ Phạm vi: Các đối tượng được hỗ trợ thực hiện xử lý ô nhiễm môi trường tại chỗ, di dời hoặc chuyển đổi ngành nghề.
2. Thời hạn thực hiện chính sách
Chính sách hỗ trợ này được áp dụng đến hết năm 2010.
3. Chính sách hỗ trợ
a. Tín dụng
Các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định này, được Quỹ đầu tư phát triển cho vay và hỗ trợ lãi suất tiền vay theo mức lãi suất của Quỹ hỗ trợ đầu tư phát triển. Nếu Quỹ hỗ trợ đầu tư phát triển không còn nguồn vốn cho vay thì được xét cho vay từ các tổ chức tín dụng khác và được hỗ trợ lãi suất theo mức của các tổ chức tín dụng đó.
+ Mức vay tối đa được hỗ trợ lãi suất đối với từng đối tượng như sau:
- Xử lý ô nhiễm tại chỗ: 800 triệu đồng; được hỗ trợ 6 tháng lãi suất cho khoản kinh phí được vay dùng cho việc xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường;
- Chuyển đổi ngành nghề: 500 triệu đồng; được hỗ trợ 6 tháng lãi suất cho khoản kinh phí được vay dùng cho việc xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường ngành nghề mới;
- Các cơ sở phải di dời: 1.000 triệu đồng; được hỗ trợ 12 tháng lãi suất cho khoản kinh phí được vay dùng cho việc di dời và xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường.
b. Thuê đất
Cơ sở được ưu tiên ký hợp đồng thuê đất khi di dời vào khu vực, địa điểm được UBND Tỉnh quy hoạch, được tạo mọi điều kiện thuận lợi khi di dời đến các địa điểm khác trong tỉnh.
c. Đào tạo lao động
Được ngân sách hỗ trợ từ nguồn kinh phí đào tạo của tỉnh để đào tạo số công nhân vận hành hệ thống xử lý chất thải mới, đào tạo nghề mới, mức hỗ trợ là 300.000 đồng/lao động/tháng, nhưng tối đa không quá 900.000 đồng/lao động (03 tháng).
d. Hỗ trợ nghỉ việc
- Những cơ sở đã hoạt động trước khi Luật Bảo vệ môi trường năm 1993 có hiệu lực thi hành (10/01/1994), được ngân sách hỗ trợ thêm kinh phí để chi trả cho số công nhân tạm nghỉ chờ việc trong thời gian cơ sở tạm ngưng hoạt động để xử lý ô nhiễm môi trường. Mức hỗ trợ thấp nhất bằng mức lương tối thiểu, thời gian hỗ trợ tối đa là 06 tháng (không có bảo hiểm xã hội). Cơ sở sản xuất và người lao động được tạm dừng đóng vào quỹ BHXH (hưu trí và tử tuất) khi phải tạm dừng sản xuất, kinh doanh trong thời gian không quá 12 tháng (theo Điều 44 Nghị định số 152/2006/NĐ-CP, ngày 22/12/2006 của Chính phủ hướng dẫn Điều 93 Luật Bảo hiểm năm 2006). Số công nhân được hưởng hỗ trợ phải có Hợp đồng lao động hoặc có tên trong danh sách thường xuyên trả lương của cơ sở sản xuất (có thời gian làm việc liên tục từ 12 tháng trở lên trước khi cơ sở sản xuất thực hiện đề án xử lý ô nhiễm môi trường) và được Hội đồng thẩm định xác định số người và số tiền hỗ trợ. Số kinh phí hỗ trợ này Ban chỉ đạo chi trả trực tiếp cho công nhân theo danh sách được duyệt; không hỗ trợ cho những cơ sở sản xuất hoạt động sau khi Luật Bảo vệ môi trường có hiệu lực.
đ. Chính sách khác
Các cơ sở chuyển ngành nghề khác được xét cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư theo quy định hiện hành. Các cơ sở di dời được ưu tiên thuê đất tại các khu vực được quy hoạch; được hưởng chế độ ưu đãi đầu tư theo quy định hiện hành. Những cơ sở của nhà nước thì tiền chuyển quyền sử dụng đất, tiền bán nhà xưởng và các công trình khác (nếu có) tại mặt bằng sản xuất cũ được giải quyết theo Quyết định số 74/2005/QĐ-TTg, ngày 16/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ. Các khoản nợ vay trước khi thực hiện đề án xử lý ô nhiễm môi trường được tổ chức tín dụng xem xét cơ cấu thời gian trả nợ là 01 (một) năm bắt đầu từ khi cơ sở phải triển khai thực hiện việc xử lý ô nhiễm môi trường.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân Tỉnh thông qua.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân Tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này đảm bảo đúng quy định.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân Tỉnh tổ chức kiểm tra, giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 10 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 1448/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch xử lý điểm ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 1972/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt danh mục và biện pháp xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3 Nghị định 152/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc
- 4 Quyết định 74/2005/QĐ-TTg về việc sử dụng tiền chuyển quyền sử dụng đất , tiền bán nhà xưởng và các công trình khác khi tổ chức kinh tế phải di dời trụ sở, cơ sở sản xuất, kinh doanh theo quy hoạch do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Quyết định 64/2003/QĐ-TTg phê duyệt "Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 130/2002/QĐ-UB về một số chính sách hỗ trợ đầu tư xử lý ô nhiễm môi trường cho các cơ sở, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 10 Luật Bảo vệ môi trường 1993
- 1 Quyết định 130/2002/QĐ-UB về một số chính sách hỗ trợ đầu tư xử lý ô nhiễm môi trường cho các cơ sở, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 2 Quyết định 1972/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt danh mục và biện pháp xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3 Quyết định 1448/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch xử lý điểm ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa