Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2012/NQ-HĐND

Trà Vinh, ngày 18 tháng 4 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ CHUẨN ĐỊNH MỨC MỘT SỐ KHOẢN CHI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ TRONG KIỂM TRA, XỬ LÝ VÀ RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHOÁ VIII - KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;

Xét Tờ trình số 1040/TTr-UBND ngày 12/4/2012 của UBND tỉnh về việc phê chuẩn định mức một số khoản chi có tính chất đặc thù trong kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; trên cơ sở thẩm tra của Ban Pháp chế và thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn định mức một số khoản chi có tính chất đặc thù trong kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:

1. Đối tượng áp dụng

Nghị quyết này áp dụng cho các cơ quan, đơn vị có chức năng thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, bao gồm:

- Sở Tư pháp, tổ chức pháp chế các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;

- Phòng Tư pháp thành phố Trà Vinh và các huyện trong tỉnh;

- Các cơ quan, tổ chức được giao thực hiện nhiệm vụ kiểm tra và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo yêu cầu, kế hoạch.

2. Định mức chi

TT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi

(1.000 đồng)

Ghi chú

1

Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản; họp xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo yêu cầu, kế hoạch (bao gồm cả xử lý văn bản tại cơ quan được kiểm tra); họp bàn về kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật tại cơ quan kiểm tra

 

 

 

a

Chủ trì cuộc họp

Người/buổi

100

 

b

Các thành viên tham dự

Người/buổi

70

 

2

Chi lấy ý kiến chuyên gia đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp.

01 báo cáo/01 văn bản

400

 

3

Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra văn bản.

01 văn bản

70

 

4

Chi thù lao cộng tác viên kiểm tra văn bản

 

 

 

a

Mức chi chung

01 văn bản

100

 

b

Đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp

01 văn bản

200 

 

5

Chi soạn thảo, viết báo cáo

 

 

 

a

Báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật

01 báo cáo

150

 

b

Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản theo chuyên đề, địa bàn, theo ngành, lĩnh vực

01 báo cáo

500

 

Trường hợp phải thuê các chuyên gia bên ngoài cơ quan.

01 báo cáo

1.000

 

6

Chi xây dựng hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản;

Rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra văn bản để lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ công tác kiểm tra văn bản.

01 văn bản

70

 

3. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí

a) Hàng năm, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm lập dự toán kinh phí đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật theo quy định.

b) Việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn.

Điều 2. Giao UBND tỉnh triển khai tổ chức thực hiện, Ban Pháp chế và đại biểu HĐND tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VIII - kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 18/4/2012 và có hiệu lực kể từ ngày 29/4/2012./.

 

 

CHỦ TỊCH




Dương Hoàng Nghĩa