HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2016/NQ-HĐND | Quảng Bình, ngày 21 tháng 7 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH PHẠM VI VÀNH ĐAI BIÊN GIỚI TRÊN TUYẾN BIÊN GIỚI ĐẤT LIỀN TỈNH QUẢNG BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 43/2015/TT-BQP ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 34/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Qua xem xét Tờ trình số 1032/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc thông qua vị trí xác định phạm vi vành đai biên giới trên tuyến biên giới đất liền tỉnh Quảng Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua xác định phạm vi vành đai biên giới trên tuyến biên giới đất liền tỉnh Quảng Bình, có khoảng cách từ đường biên giới trở vào, đoạn xa nhất 1.000m, đoạn gần nhất 238m, gồm 15 điểm cắm biển báo xác lập phạm vi vành đai biên giới, cụ thể:
1. Trên đường mòn đi mốc quốc giới 521, xã Trọng Hóa; có tọa độ X 75406. Y 69842; cách đường biên giới 922m.
2. Tây điểm cao 642, cách 570m, trên đường đi mốc quốc giới 523, xã Dân Hóa; có tọa độ X 62346. Y 78173; cách đường biên giới 966m.
3. Bờ Bắc suối Cha Lo, sau Nhà hàng Hoàng Tín, tại vị trí giới hạn hai bên khu vực Cửa khẩu Quốc tế Cha Lo, xã Dân Hóa; có tọa độ X 55270. Y 80693; cách đường biên giới 1.000m.
4. Nam điểm cao 917, cách 788m, tại vị trí giới hạn hai bên khu vực Cửa khẩu Quốc tế Cha Lo, xã Dân Hóa; có tọa độ X 55302. Y 81474; cách đường biên giới 840m.
5. Trên đường mòn đi mốc quốc giới 537, bản Cốc, xã Thượng Trạch; có tọa độ X 20081. Y 16918; cách đường biên giới 680m.
6. Trên đường mòn đi mốc quốc giới 539, bản Cồn Roàng, xã Thượng Trạch; có tọa độ X 18198. Y 20366; cách đường biên giới 815m.
7. Theo đường mòn đi đến cuối bản Troi, xã Thượng Trạch; có tọa độ X 11871. Y 26000; cách đường biên giới 238m.
8. Bên trục đường 20, cách mốc quốc giới 543, xã Thượng Trạch 1.000m; có tọa độ X 11506. Y 27098; cách đường biên giới 817m.
9. Trên đường mòn đi mốc quốc giới 545, bản A Ky, xã Thượng Trạch; có tọa độ X 09335. Y 30618; cách đường biên giới 812m.
10. Trên đường mòn đi mốc quốc giới 547, bản A Ky, xã Thượng Trạch; có tọa độ X 09718. Y 34479; cách đường biên giới 829m.
11. Trên đường mòn đi mốc quốc giới 552, xã Trường Sơn; có tọa độ X 09040. Y 39737; cách đường biên giới 993m.
12. Trên đường mòn đi mốc quốc giới 561, xã Trường Sơn; có tọa độ X 98878. Y 43959; cách đường biên giới 1.000m.
13. Dưới chân núi lên mốc quốc giới 566, cạnh đường 24, xã Lâm Thủy; có tọa độ X 88333. Y 51476; cách đường biên giới 987m.
14. Dưới chân núi lên mốc quốc giới 568, cạnh đường 10 đi lên Chút Mút, xã Lâm Thủy; có tọa độ X 81392. Y 52798; cách đường biên giới 981m.
15. Ngã ba đường lên mốc quốc giới 575, cạnh đường mòn bản Bạch Đàn, xã Lâm Thủy; có tọa độ X 82067. Y 63811; cách đường biên giới 933m.
(Chi tiết có Sơ đồ và Phụ lục vị trí cắm biển báo kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 21 tháng 7 năm 2016./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
CÁC VỊ TRÍ CẮM BIỂN BÁO VÀNH ĐAI BIÊN GIỚI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Số TT | Biển báo | Tọa độ, cách đường biên giới | Vị trí, địa danh | Đơn vị quản lý |
01 | VĐBG | X 75406. 69842; cách 922m | Trên đường mòn đi mốc quốc giới 521, xã Trọng Hóa | Đồn BP Ra Mai có 01 vị trí xác định cắm biển báo VĐBG |
02 | Nt | X 62346. 78173; cách 966m | Tây điểm cao 642, cách 570m, trên đường đi mốc 523, xã Dân Hóa | Đồn BP Cha Lo có 03 vị trí xác định cắm biển báo VĐBG |
03 | Nt | X 55270. 80693; cách 1.000m | Bờ Bắc suối Cha Lo, sau Nhà hàng Hoàng Tín, tại vị trí giới hạn hai bên khu vực Cửa khẩu Quốc tế Cha Lo | |
04 | Nt | X 55302. 81474; cách 840m | Nam điểm cao 917, cách 788m, tại vị trí giới hạn hai bên khu vực Cửa khẩu Quốc tế Cha Lo | |
05 | Nt | X 20081. 16918; cách 680m | Trên đường mòn đi mốc 537, bản Cốc, xã Thượng Trạch | Đồn BP Cồn Roàng có 02 vị trí xác định cắm biển báo VĐBG |
06 | Nt | X 18198. 20366; cách 815m | Trên đường mòn đi mốc 539, bản Cồn Roàng, xã Thượng Trạch | |
07 | Nt | X 11871. 26000; cách 238m | Theo đường mòn đi đến cuối bản Troi, xã Thượng Trạch | Đồn BP Cà Roòng có 04 vị trí xác định cắm biển báo VĐBG |
08 | Nt | X 11506. 27098; cách 817m | Bên trục đường 20, cách đường biên giới 1.000m, xã Thượng Trạch | |
09 | Nt | X 09335. 30618; cách 812m | Trên đường mòn đi mốc 545, bản A Ky, xã Thượng Trạch | |
10 | Nt | X 09718. 34479; cách 829m | Trên đường mòn đi mốc 547, bản A Ky, xã Thượng Trạch | |
11 | Nt | X 09040. 39737; cách 993m | Trên đường mòn đi mốc 552, xã Trường Sơn | Đồn BP Làng Mô có 02 vị trí xác định cắm biển báo VĐBG |
12 | Nt | X 98878. 43959; cách 1.000m | Trên đường mòn đi mốc 561, xã Trường Sơn | |
13 | Nt | X 88333. 51476; cách 987m | Dưới chân núi lên mốc 566, cạnh đường 24, xã Lâm Thủy | Đồn BP Làng Ho có 03 vị trí xác định cắm biển báo VĐBG |
14 | Nt | X 81392. 52798; cách 981m | Dưới chân núi lên mốc 568, cạnh đường 10 đi lên Chút Mút, xã Lâm Thủy |
|
15 | Nt | X 82067. 63811; cách 933m | Ngã ba đường lên mốc 575, cạnh đường mòn bản Bạch Đàn, xã Lâm Thủy |
|
Ghi chú: Tọa độ đo bằng máy định vị GPS; bản đồ VN, tỉ lệ 1/50.000, in năm 2010.
SƠ ĐỒ
VỊ TRÍ CẮM BIỂN BÁO KHU VỰC BIÊN GIỚI, VÀNH ĐAI BIÊN GIỚI KHU VỰC CẤM TỈNH QUẢNG BÌNH
- 1 Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch xây dựng vùng biên giới tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 2 Quyết định 138/2016/QĐ-UBND xác định phạm vi vành đai biên giới, vị trí cắm biển báo khu vực biên giới, vành đai biên giới trên tuyến biên giới đất liền tỉnh Lào Cai
- 3 Nghị quyết 88/2016/NQ-HĐND về xác định vị trí cắm biển báo “Vành đai biên giới” và “Vùng cấm” trên tuyến biên giới tỉnh Đồng Tháp
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Thông tư 43/2015/TT-BQP hướng dẫn thực hiện Nghị định 34/2014/NĐ-CP về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 6 Nghị định 34/2014/NĐ-CP về quy chế khu vực biên giới đất liền nước Việt Nam
- 7 Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về khu vực biên giới, vành đai biên giới và vùng cấm trên tuyến biên giới Việt Nam – Cam Pu Chia thuộc tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 8 Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về việc xây dựng hệ thống biển báo biên giới và quy định vị trí cắm các bảng, biển báo khu vực biên giới, vành đai biên giới và vùng cấm trên tuyến biên giới Việt Nam – Cam Pu Chia thuộc tỉnh Đắk Lăk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lăk ban hành
- 9 Quyết định 77/2004/QĐ-UB năm 2004 quy định khu vực biên giới, vành đai biên giới và vùng cấm trên tuyến biên giới Việt Nam - Lào thuộc tỉnh Quảng Nam
- 1 Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về khu vực biên giới, vành đai biên giới và vùng cấm trên tuyến biên giới Việt Nam – Cam Pu Chia thuộc tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2 Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về việc xây dựng hệ thống biển báo biên giới và quy định vị trí cắm các bảng, biển báo khu vực biên giới, vành đai biên giới và vùng cấm trên tuyến biên giới Việt Nam – Cam Pu Chia thuộc tỉnh Đắk Lăk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lăk ban hành
- 3 Quyết định 77/2004/QĐ-UB năm 2004 quy định khu vực biên giới, vành đai biên giới và vùng cấm trên tuyến biên giới Việt Nam - Lào thuộc tỉnh Quảng Nam
- 4 Nghị quyết 88/2016/NQ-HĐND về xác định vị trí cắm biển báo “Vành đai biên giới” và “Vùng cấm” trên tuyến biên giới tỉnh Đồng Tháp
- 5 Quyết định 138/2016/QĐ-UBND xác định phạm vi vành đai biên giới, vị trí cắm biển báo khu vực biên giới, vành đai biên giới trên tuyến biên giới đất liền tỉnh Lào Cai
- 6 Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch xây dựng vùng biên giới tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030