HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2019/NQ-HĐND | Nghệ An, ngày 12 tháng 7 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH THỜI HẠN PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ; THỜI GIAN GỬI BÁO CÁO TÀI CHÍNH NGÂN SÁCH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Xét Tờ trình số 4128/TTr-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh; trên cơ sở xem xét Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh; thời gian gửi báo cáo quyết toán ngân sách địa phương, kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương; nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương; dự toán, phân bổ ngân sách địa phương bao gồm cả kế hoạch đầu tư công hàng năm (sau đây gọi chung là báo cáo tài chính ngân sách) của Ủy ban nhân dân các cấp đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Hội đồng nhân dân cùng cấp và cơ quan tài chính cấp trên.
2. Đối tượng áp dụng
a) Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp; Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế - Xã hội Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã;
b) Ủy ban nhân dân các cấp;
c) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức khác có liên quan.
Điều 2. Thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách và thời gian gửi báo cáo quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã
1. Thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã
- Hội đồng nhân dân cấp xã phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã chậm nhất là 6 tháng sau khi kết thúc năm ngân sách (trước ngày 30/6 năm sau).
- Hội đồng nhân dân cấp huyện phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện chậm nhất là 8 tháng sau khi kết thúc năm ngân sách (trước ngày 31/8 năm sau).
2. Thời gian gửi Báo cáo quyết toán ngân sách địa phương của Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã
a) Cấp huyện: Gửi Ban Kinh tế - Xã hội đồng gửi cơ quan tài chính cấp trên trước ngày 30 tháng 5 năm sau; gửi Thường trực Hội đồng nhân dân trước ngày 20 tháng 6 năm sau; gửi Hội đồng nhân dân chậm nhất là 05 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân giữa năm sau;
b) Cấp xã: Gửi Ban Kinh tế - Xã hội đồng gửi cơ quan tài chính cấp trên trước ngày 30 tháng 4 năm sau; gửi Thường trực Hội đồng nhân dân trước ngày 20 tháng 5 năm sau; gửi Hội đồng nhân dân chậm nhất là 05 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân giữa năm sau.
Điều 3. Thời gian gửi báo cáo tài chính ngân sách của Ủy ban nhân dân các cấp
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương; kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ ngân sách địa phương đến Ban Kinh tế - Ngân sách, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh chậm nhất 15 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp cuối năm của năm thứ 5 của giai đoạn trước;
b) Gửi báo cáo kế hoạch tài chính - ngân sách 03 năm địa phương, dự toán và phương án phân bổ ngân sách địa phương đến Ban Kinh tế - Ngân sách, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh chậm nhất 15 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp thường lệ cuối năm của năm liền kề trước năm dự toán.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Gửi báo cáo Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương đến Ban Kinh tế - Xã hội, Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp chậm nhất 15 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp cuối năm của năm thứ 5 của giai đoạn trước;
b) Gửi báo cáo dự toán và phương án phân bổ ngân sách địa phương đến Ban Kinh tế - Xã hội, Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp chậm nhất 15 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp thường lệ cuối năm của năm liền kề trước năm dự toán.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã: Gửi báo cáo dự toán và phương án phân bổ ngân sách địa phương đến Ban Kinh tế - Xã hội, Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp chậm nhất 15 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp thường lệ cuối năm của năm liền kề trước năm dự toán.
4. Ủy ban nhân dân các cấp gửi các báo cáo tài chính ngân sách đến Hội đồng nhân dân cùng cấp chậm nhất 05 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp của Hội đồng nhân dân cấp mình.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Khóa XVII, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND quy định về biểu mẫu và thời gian gửi báo cáo Kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, Kế hoạch tài chính - ngân sách 03 năm địa phương, Dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, Quyết toán ngân sách địa phương hằng năm; thời gian giao dự toán và thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương các cấp tỉnh Ninh Bình
- 2 Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND quy định về thời hạn phê chuẩn báo cáo tổng quyết toán ngân sách nhà nước cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh và thời hạn Ủy ban nhân dân gửi báo cáo tổng quyết toán ngân sách nhà nước hằng năm trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3 Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020, quy định thời hạn phê chuẩn báo cáo quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã
- 4 Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và thời hạn gửi báo cáo quyết toán ngân sách các cấp của Thành phố Hà Nội
- 5 Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 6 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 8 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Luật Đầu tư công 2014
- 1 Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND quy định về thời hạn phê chuẩn báo cáo tổng quyết toán ngân sách nhà nước cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh và thời hạn Ủy ban nhân dân gửi báo cáo tổng quyết toán ngân sách nhà nước hằng năm trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2 Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020, quy định thời hạn phê chuẩn báo cáo quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã
- 3 Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND quy định về biểu mẫu và thời gian gửi báo cáo Kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, Kế hoạch tài chính - ngân sách 03 năm địa phương, Dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, Quyết toán ngân sách địa phương hằng năm; thời gian giao dự toán và thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương các cấp tỉnh Ninh Bình
- 4 Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và thời hạn gửi báo cáo quyết toán ngân sách các cấp của Thành phố Hà Nội