CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 04/2020/NQ-HĐND | Sóc Trăng, ngày 08 tháng 5 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH TRỢ CẤP THEO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ; HỖ TRỢ NGHỈ VIỆC ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, ẤP, KHÓM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 18 (BẤT THƯỜNG)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh công an xã;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 39/TTr-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo nghị quyết quy định trợ cấp theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; hỗ trợ nghỉ việc đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra số 41/BC-BPC ngày 08 tháng 5 năm 2020 của Ban pháp chế của Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định trợ cấp theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; hỗ trợ nghỉ việc đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Trợ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn đã tốt nghiệp trung học phổ thông (hoặc tương đương) và có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp từ trung cấp trở lên; hệ số trợ cấp hàng tháng tương ứng với trình độ (không nâng lương thường xuyên), cụ thể như sau:
1. Người có trình độ đại học hỗ trợ hệ số 1,34 nhân với mức lương cơ sở;
2. Người có trình độ cao đẳng hỗ trợ hệ số 1,10 nhân với mức lương cơ sở;
3. Người có trình độ trung cấp hỗ trợ hệ số 0,86 nhân với mức lương cơ sở.
Điều 3. Chế độ hỗ trợ nghỉ việc
1. Hỗ trợ nghỉ việc một lần đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp lại tổ chức:
a) Mỗi năm công tác được hưởng số tiền bằng 01 tháng phụ cấp hiện hưởng (hệ số 1,0 nhân với mức lương cơ sở), thời gian kể từ ngày 01/10/1998 (thời điểm thực hiện Quyết định số 116/1998/QĐ.UBNDT ngày 17/9/1998 của UBND tỉnh Sóc Trăng).
Riêng Phó Trưởng Công an xã và Công an viên ở xã, thị trấn nếu thời gian công tác liên tục từ đủ 15 năm trở lên, cứ mỗi năm công tác được tính bằng 1,5 tháng mức phụ cấp hiện hưởng (hệ số 1,0 nhân với mức lương cơ sở).
Đối với Chỉ huy phó Ban chỉ huy Quân sự cấp xã có thời gian công tác liên tục từ đủ 60 tháng trở lên nếu nghỉ việc được hưởng trợ cấp một lần, cứ 01 năm công tác được tính băng 1,5 tháng mức phụ cấp bình quân của 60 tháng cuối cùng, trừ trường hợp tự ý bỏ việc, kỷ luật buộc thôi việc, bị tước quyền công dân.
b) Được trợ cấp 03 tháng tìm việc làm, mức hệ số trợ cấp 1,0 nhân với mức lương cơ sở/tháng.
2. Hỗ trợ nghỉ việc một lần đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm xin nghỉ việc theo nguyện vọng cá nhân do lớn tuổi, suy giảm sức khỏe, việc riêng gia đình khi đáp ứng đủ 02 điều kiện sau:
a) Có thời gian công tác liên tục từ đủ 03 năm trở lên (2,5 năm đối với các chức danh bầu cử theo nhiệm kỳ).
b) Không trong thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc không trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ luật, bị điều tra, truy tố, xét xử.
Mỗi năm công tác được hưởng số tiền bằng 01 tháng phụ cấp hiện hưởng (hệ số 1,0 nhân với mức lương cơ sở), thời gian kể từ ngày 01/10/1998 (thời điểm thực hiện Quyết định số 116/1998/QĐ.UBNDT ngày 17/9/1998 của UBND tỉnh Sóc Trăng).
Riêng Phó Trưởng Công an xã và Công an viên ở xã, thị trấn nếu thời gian công tác liên tục từ đủ 15 năm trở lên, cứ mỗi năm công tác được hưởng số tiền bằng 1,5 tháng mức phụ cấp hiện hưởng (hệ số 1,0 nhân với mức lương cơ sở).
Đối với Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã có thời gian công tác liên tục từ đủ 60 tháng trở lên nếu nghỉ việc được hưởng trợ cấp một lần, cứ 01 năm công tác được tính bằng 1,5 tháng mức phụ cấp bình quân của 60 tháng cuối cùng, trừ trường hợp tự ý bỏ việc, kỷ luật buộc thôi việc, bị tước quyền công dân.
Điều 4.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa IX, kỳ họp thứ 18 (bất thường) thông qua ngày 08 tháng 5 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 5 năm 2020./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND về trợ cấp nghỉ việc, dôi dư, thai sản, mai táng đối với Phó trưởng công an xã, công an viên; Phó chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; ấp, khóm đội trưởng; những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm; những người tốt nghiệp đại học về công tác tại xã, phường, thị trấn và hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2 Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở xóm, tổ dân phố dôi dư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3 Quyết định 08/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 25/2014/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ, tiêu chuẩn, bố trí và quản lý đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4 Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND; 25/2019/NQ-HĐND do tỉnh Bến Tre ban hành
- 5 Nghị quyết 19/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thôi việc do dôi dư trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 6 Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính; sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố và sắp xếp, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 7 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp chức danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức phụ cấp chức danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 8 Nghị quyết 197/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với Trưởng Công an, Phó Trưởng Công an và Công an viên thường trực các xã, thị trấn nghỉ việc để bố trí Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã, thị trấn do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 9 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 10 Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 11 Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 12 Nghị định 03/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 13 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 14 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 16 Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 17 Quyết định 116/1998/QĐ.UBNDT quy định số lượng, chức danh và mức hỗ trợ hoạt động phí cho cán bộ xã, phường, thị trấn (phần ngoài quy định tại Nghị định 09/1998/NĐ-CP) do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 1 Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND về trợ cấp nghỉ việc, dôi dư, thai sản, mai táng đối với Phó trưởng công an xã, công an viên; Phó chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; ấp, khóm đội trưởng; những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm; những người tốt nghiệp đại học về công tác tại xã, phường, thị trấn và hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2 Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở xóm, tổ dân phố dôi dư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3 Quyết định 08/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 25/2014/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ, tiêu chuẩn, bố trí và quản lý đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4 Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND; 25/2019/NQ-HĐND do tỉnh Bến Tre ban hành
- 5 Nghị quyết 19/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thôi việc do dôi dư trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 6 Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính; sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố và sắp xếp, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 7 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp chức danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức phụ cấp chức danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 8 Nghị quyết 197/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với Trưởng Công an, Phó Trưởng Công an và Công an viên thường trực các xã, thị trấn nghỉ việc để bố trí Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã, thị trấn do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 9 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long