- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4 Luật giáo dục 2019
- 5 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Nghị định 105/2020/NĐ-CP quy định về chính sách phát triển giáo dục mầm non
- 8 Quyết định 424/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Phát triển giáo dục mầm non giai đoạn năm 2018-2025” do tỉnh Sơn La ban hành
- 9 Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND quy định chi tiết một số chính sách phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 10 Nghị quyết 72/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách phát triển giáo dục mầm non ở các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 11 Nghị quyết 23/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách phát triển giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2025
- 12 Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thực hiện chính sách theo Điều 8, Điều 10 tại Nghị định 105/2020/NĐ-CP quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2021/NQ-HĐND | Hải Phòng, ngày 12 tháng 8 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC HỖ TRỢ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 105/2020/NĐ-CP NGÀY 08/9/2020 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non;
Xét Tờ trình số 77/TTr-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2021 và Đề án số 03/ĐA-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Nghị quyết quy định một số mức hỗ trợ thực hiện Nghị định 105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về chính sách phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn thành phố Hải Phòng; Báo cáo thẩm tra số 08/BC-VHXH ngày 02 tháng 8 năm 2021 của Ban Văn hóa xã hội Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chi tiết một số mức hỗ trợ thực hiện Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về chính sách phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ sở giáo dục mầm non độc lập ở địa bàn có khu công nghiệp thuộc loại hình dân lập tư thục (bao gồm: trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ, lớp mầm non độc lập, lớp mẫu giáo độc lập, nhóm trẻ độc lập) đã được cấp có thẩm quyền cấp phép thành lập theo đúng quy định có từ 30% trẻ em là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp.
b) Trẻ em đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non thuộc loại hình dân lập, tư thục đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập và hoạt động theo đúng quy định có cha hoặc mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em là công nhân, người lao động đang làm việc tại các khu công nghiệp được doanh nghiệp ký hợp đồng lao động theo quy định.
c) Giáo viên mầm non đang làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non thuộc loại hình dân lập, tư thục đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập và hoạt động theo quy định ở địa bàn có khu công nghiệp bảo đảm những điều kiện sau:
Có trình độ chuẩn đào tạo chức danh giáo viên mầm non theo quy định;
Có hợp đồng lao động với người đại diện theo pháp luật của cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục;
Trực tiếp chăm sóc, giáo dục trẻ tại nhóm trẻ/lớp mẫu giáo có từ 30% trẻ em là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp.
d) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
Điều 2. Mức hỗ trợ
1. Đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 được hỗ trợ trang bị cơ sở vật chất 01 lần là 50 (năm mươi) triệu đồng/cơ sở.
2. Đối tượng quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 được hỗ trợ 200.000 đồng/trẻ/tháng (Hai trăm nghìn đồng/tháng).
3. Đối tượng quy định tại điểm c khoản 2 Điều 1 được hỗ trợ 1.000.000 đồng/tháng (Một triệu đồng/tháng).
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết; thực hiện chế độ báo cáo Hội đồng nhân dân, Thường hực Hội đồng nhân dân thành phố về tình hình thực hiện Nghị quyết theo quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Khóa XVI, Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 12 tháng 8 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 8 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 424/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Phát triển giáo dục mầm non giai đoạn năm 2018-2025” do tỉnh Sơn La ban hành
- 2 Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND quy định chi tiết một số chính sách phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3 Nghị quyết 72/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách phát triển giáo dục mầm non ở các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4 Nghị quyết 23/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách phát triển giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2025
- 5 Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thực hiện chính sách theo Điều 8, Điều 10 tại Nghị định 105/2020/NĐ-CP quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6 Nghị quyết 22/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tại Nghị định 105/2020/NĐ-CP về chính sách phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa