HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2009/NQ-HĐND | Kon Tum, ngày 22 tháng 7 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 33/2007/NQ-HĐND NGÀY 7/12/2007 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHOÁ IX VỀ MỘT SỐ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI CÁC XÃ TRỌNG ĐIỂM ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2008 - 2010
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHOÁ IX, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP, ngày 22/9/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 20/1998/NĐ-CP, ngày 31/3/1998 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi hải đảo và vùng đồng bào dân tộc; Nghị định số 02/2002/NĐ-CP ngày 03/01/2002 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 20/1998/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 676/2006/TTLB/UBDT-BKHĐT-BTC-BXD-BNNPTNT, ngày 08/8/2006 của Bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài Chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 102/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH, ngày 20/8/2007 của Bộ Tài Chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với một số dự án của chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo;
Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;
Căn cứ Quyết định số 229/1999/QĐ-TTg ngày 16/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 48/TT-UBND, ngày 10/7/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị xem xét sửa đổi, bổ sung Nghị Quyết số 33/2007/NQ-HĐ, ngày 07/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh, kỳ họp thứ 9, khoá IX về một số cơ chế chính sách đặc thù đối với các xã trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2008-2010; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến tham gia của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung các Điều của Nghị quyết số 33/2007/NQ-HĐND ngày 07/12/2007 thông qua tại kỳ họp thứ 9, Hội đồng nhân dân tỉnh khoá IX như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Khoản 2 của Điều 1:
“Điều 1. Ban hành một số cơ chế chính sách đặc thù đối với các xã, thôn, làng trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh:
1. Từ năm 2010, bố trí ngân sách tỉnh ngay từ đầu năm kế hoạch để đầu tư cho:
- 08 xã trọng điểm đặc biệt khó khăn với mức tối thiểu là 3 tỷ đồng/xã/năm. Năm 2009, cấp bổ sung 4,8 tỷ đồng từ nguồn ngân sách tỉnh để hỗ trợ cho 08 xã trọng điểm đặc biệt khó khăn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng.
- 52 thôn, làng trọng điểm đặc biệt khó khăn với mức từ 100 triệu đồng đến 200 triệu đồng/thôn, làng/năm để hỗ trợ đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng. Trong đó: 03 thôn, làng của thành phố Kon Tum do ngân sách thành phố đảm nhận; 09 thôn, làng của huyện Đăk Hà ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% mức hỗ trợ cho các thôn làng trọng điểm đặc biệt khó khăn.
(Có danh sách xã, thôn, làng trọng điểm đặc biệt khó khăn kèm theo).
2. Bù, hỗ trợ lãi suất 0,3%/tháng cho hộ nghèo là đồng bào dân tộc thiểu số vay vốn để sản xuất, kinh doanh.
Đối với các hộ nghèo là đồng bào dân tộc thiểu số thuộc 14 xã trọng điểm đặc biệt khó khăn đã vay vốn được bù, hỗ trợ lãi suất theo qui định tại Nghị quyết số 33/2007/NQ-HĐND ngày 07/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá IX thì tiếp tục được bù, hỗ trợ lãi suất cho đến hết thời gian vay ghi trong khế ước.”
“Điều 2.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh qui định cụ thể và tổ chức thực hiện một số cơ chế, chính sách đặc thù của tỉnh dành cho 08 xã và 52 thôn, làng trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh đến hết năm 2015.”
Điều 2.
Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khoá IX, kỳ họp thứ 12 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH
08 XÃ TRỌNG ĐIỂM ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN NGÂN SÁCH TỈNH HỖ TRỢ, ĐẦU TƯ
(Kèm theo Nghị quyết số 05/2009/NQ-HĐND ngày 22/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh, khoá IX)
Stt | Xã | Thuộc huyện | Ghi chú |
1 | Xã Xốp | Huyện Đăk Glei |
|
2 | Xã Đăk Blô | Huyện Đăk Glei |
|
3 | Xã Đăk Ang | Huyện Ngọc Hồi |
|
4 | Xã Đăk Rơ Nga | Huyện Đăk Tô |
|
5 | Xã Đăk Pne | Huyện Kon Rẫy |
|
6 | Xã Đăk Kôi | Huyện Kon Rẫy |
|
7 | Xã Ya Tăng | Huyện Sa Thầy |
|
8 | Xã Đăk Pxy | Huyện Đăk Hà |
|
Tổng cộng: 08 xã trọng điểm đặc biệt khó khăn thuộc 06 huyện |
DANH SÁCH
40 THÔN, LÀNG TRỌNG ĐIỂM ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN NGÂN SÁCH TỈNH HỖ TRỢ, ĐẦU TƯ
(Kèm theo Nghị quyết số 05/2009/NQ-HĐND ngày 22/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh, khoá IX)
Stt | Huyện, Xã | Thôn, làng | Ghi chú |
I | Huyện Đăk Tô | 08 thôn, làng |
|
1 | Diên Bình | Đăk Kang Pêng |
|
2 | Ngọc Tụ | Đăk Tông |
|
3 | Đăk Trăm | Tê Pheo, Kô Xia, Đăk Rò |
|
4 | Văn Lem | Đăk Xanh, Tê Hơ Ô, Tê Pên |
|
II | Huyện Đăk Glei | 18 thôn, làng |
|
1 | Đăk Choong | Kon Rồng |
|
2 | Đăk Man | Đông Lốc |
|
3 | Đăk Nhoong | Roóc Mẹt, Roóc Nầm |
|
4 | Đăk Pét | Đăk Ven, Đăk Nớ, Đăk Đoát, Pê Prông, Đăk Dền, Đăk Rú |
|
5 | Thị trấn Đăk Glei | Đăk Năng |
|
6 | Đăk Kroong | Đăk Bo, Đăk Túc |
|
7 | Đăk Môn | Nú Kon, Kon Bong, Lanh Tôn, Đăk Nai, Đăk Giấc |
|
III | Huyện Kon Rẫy | 05 thôn, làng |
|
1 | Thị trấn Đăk Rve | Thôn 4, Thôn 8 |
|
2 | Xã Tân Lập | Thôn 5 |
|
3 | Xã Đăk Tờ Re | Thôn 6, thôn 9 |
|
IV | Huyện Sa Thầy | 07 thôn, làng |
|
1 | Thị trấn Sa Thầy | Làng Kà Đừ |
|
2 | Xã Sa Bình | Làng Khúc Na |
|
3 | Xã Ya Xiêr | Làng Lung |
|
4 | Xã Mô Ray | Làng Grập, Làng Tang, Làng Kênh |
|
5 | Xã Hơ Moong | Làng Kơ Tu |
|
V | Huyện Ngọc Hồi | 02 thôn, làng |
|
1 | Sa Loong | Giang Lố 1 |
|
2 | Đăk Kan | Hoà Bình |
|
Tổng cộng: 40 thôn, làng trọng điểm đặc biệt khó khăn thuộc 06 huyện |
DANH SÁCH
12 THÔN, LÀNG DO NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ ĐẢM NHẬN VÀ NGÂN SÁCH TỈNH HỖ TRỢ
(Kèm theo Nghị quyết số 05/2009/NQ-HĐND ngày 22/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh, khoá IX)
Stt | Huyện, xã | Thôn, làng | Ghi chú |
I | TP Kon Tum | 03 thôn, làng |
|
1 | Xã Hòa Bình | Thôn 3 | Ngân sách thành phố Kon Tum đảm nhận |
2 | Xã Chư Hreng | Thôn Kon Hra Kơ Tu | |
3 | Xã Đăk Blà | Thôn Kon Ri Xút | |
II | Huyện Đăk Hà | 09 thôn, làng |
|
1 | Xã Đăk La | Thôn 5 | Ngân sách huyện đảm nhận, ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% mức hỗ trợ cho các thôn, làng trọng điểm đặc biệt khó khăn. |
2 | Xã Đăk Hring | Kon Mong, Tua Ria Pêng, Đăk Kong Yốp | |
3 | Xã Đăk Mar | Đăk Mút | |
4 | Thị trấn Đăk Hà | Long Loi | |
5 | Ngọk Réo | Kon Hơ Drế, Kon Rơ Bân, Đăk Phia | |
Tổng cộng: 12 thôn, làng trọng điểm đặc biệt khó khăn thuộc huyện Đăk Hà và thành phố Kon Tum |
- 1 Nghị quyết 33/2007/NQ-HĐND về cơ chế chính sách đặc thù đối với xã trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2008-2010
- 2 Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND về chính sách đặc thù đối với xã trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3 Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND về chính sách đặc thù đối với xã trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1 Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về chính sách đặc thù đối với các trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2 Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về chính sách đặc thù đối với xã trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3 Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với xã trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2008-2010
- 5 Thông tư liên tịch 102/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với một số dự án của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo do Bộ Lao đông, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 7 Thông tư liên tịch 676/2006/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 do Uỷ ban Dân tộc - Bộ kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài Chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Nghị định 02/2002/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 20/1998/NĐ-CP về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc thiểu số
- 10 Nghị định 20/1998/NĐ-CP về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc
- 1 Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với xã trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2008-2010
- 2 Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND về chính sách đặc thù đối với xã trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3 Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về chính sách đặc thù đối với xã trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4 Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về chính sách đặc thù đối với các trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum