HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2015/NQ-HĐND | Bạc Liêu, ngày 11 tháng 12 năm 2015 |
VỀ VIỆC THÔNG QUA DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Ban hành quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Thực hiện Quyết định số 2100/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2016;
Thực hiện Quyết định số 2502/QĐ-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2016;
Xét Tờ trình số 211/TTr-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2016 tỉnh Bạc Liêu; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân và ý kiến Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2016 như sau:
1. Tổng thu cân đối ngân sách Nhà nước: 1.453.000 triệu đồng, trong đó thu ngân sách địa phương là 1.421.100 triệu đồng (Một ngàn, bốn trăm hai mươi mốt tỷ, một trăm triệu đồng); tính cả thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 2.094.213 triệu đồng và thu chuyển nguồn thực hiện cải cách tiền lương 65.740 triệu đồng thì tổng thu cân đối ngân sách địa phương là: 3.581.053 triệu đồng (Ba ngàn, năm trăm tám mươi mốt tỷ, không trăm năm mươi ba triệu đồng).
2. Tổng chi cân đối ngân sách địa phương là: 3.581.053 triệu đồng (Ba ngàn, năm trăm tám mươi mốt tỷ, không trăm năm mươi ba triệu đồng).
(Chi tiết dự toán thu, chi NSNN năm 2016 có phụ lục số 1, 2, 3, 4 đính kèm)
Điều 2. Thống nhất các giải pháp thực hiện dự toán ngân sách Nhà nước theo báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh và kiến nghị trong Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh yêu cầu tập trung thực hiện một số giải pháp cụ thể như sau:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện kịp thời nhiệm vụ thu ngân sách theo quy định của pháp luật; tăng cường công tác phòng, chống gian lận thương mại, trốn, lậu thuế, có biện pháp xử lý dứt điểm các khoản nợ đọng thuế; đồng thời, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong quản lý thu thuế để tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế trong việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với Nhà nước, đảm bảo huy động đầy đủ, kịp thời các nguồn thu vào ngân sách Nhà nước.
2. Chỉ đạo các ngành chức năng tăng cường công tác rà soát, chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân theo tinh thần Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Kiện toàn, nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác kiểm tra, thanh tra, kịp thời phát hiện, ngăn chặn và tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong việc quản lý, điều hành ngân sách, xử lý nghiêm các hành vi tham nhũng, gây thất thoát, lãng phí trong quản lý, sử dụng ngân sách theo quy định của pháp luật; nâng cao vai trò trách nhiệm của thủ trưởng đơn vị trong sử dụng ngân sách gắn với việc đẩy mạnh công tác triển khai các cơ chế tài chính theo tinh thần Nghị định số 43/2006/NĐ-CP, Nghị định số 130/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế, kinh phí quản lý hành chính.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các ngành, các cấp tập trung chỉ đạo thu, phấn đấu thu vượt dự toán để có thêm nguồn thực hiện cải cách tiền lương, bổ sung chi đầu tư phát triển và giải quyết các vấn đề cấp bách khác.
5. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo sử dụng dự phòng ngân sách đúng quy định. Riêng nguồn thực hiện cải cách tiền lương, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ trực tiếp cho các cơ quan, đơn vị theo quy định, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VIII, kỳ họp thứ 14 thông qua./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Nội dung | Dự toán năm 2016 |
A | Tổng thu NSNN trên địa bàn | 1,453,000 |
B | Thu ngân sách địa phương | 3,581,053 |
1 | Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp | 1,421,100 |
| - Các khoản thu NSĐP hưởng 100% | 228,714 |
| - Các khoản thu phân chia NSĐP hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%) | 1,192,386 |
2 | Bổ sung từ ngân sách Trung ương | 2,094,213 |
| - Bổ sung cân đối | 1,088,811 |
| - Bổ sung có mục tiêu | 766,522 |
| Trong đó: vốn XDCB ngoài nước | 385,877 |
| - Bổ sung nguồn làm lương | 238,880 |
3 | Nguồn chuyển nguồn thực hiện cải cách tiền lương | 65,740 |
C | Chi ngân sách địa phương | 3,581,053 |
1 | Chi đầu tư phát triển | 455,500 |
Trong đó: | - Chi đầu tư xây dựng cơ bản | 454,500 |
- Chi hỗ trợ vốn doanh nghiệp nhà nước | 1,000 | |
2 | Chi thường xuyên | 2,632,776 |
3 | Chi tạo nguồn làm lương | 30,248 |
4 | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1,000 |
5 | Chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia | 43,852 |
6 | Chi thực hiện các chương trình, dự án, nhiệm vụ khác | 359,387 |
Trong đó: | - Vốn đầu tư xây dựng cơ bản | 355,417 |
- Vốn sự nghiệp (Vốn nước ngoài) | 3,970 | |
7 | Chương trình mục tiêu Quốc gia cân đối trong ngân sách | 2,000 |
8 | Chi từ nguồn thu phạt VPHC lĩnh vực an toàn giao thông | - |
9 | Dự phòng | 56,290 |
BIỂU TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Đơn vị: Triệu đồng
Nội dung | Dự toán năm 2016 |
Tổng thu NSNN trên địa bàn: | 2,283,000 |
A. Tổng các khoản thu cân đối NSNN | 1,518,740 |
I. Thu từ sản xuất kinh doanh trong nước | 1,453,000 |
1. Thu từ doanh nghiệp nhà nước Trung ương | 90,000 |
- Thuế giá trị gia tăng | 87,655 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp | 2,100 |
- Thuế môn bài | 145 |
- Thu khác | 100 |
2. Thu từ doanh nghiệp nhà nước địa phương | 320,000 |
- Thuế giá trị gia tăng | 47,100 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp | 11,000 |
- Thuế tiêu thụ đặc biệt | 260,000 |
- Thuế tài nguyên | 1,500 |
- Thuế môn bài | 80 |
- Thu khác | 320 |
3. Thu từ danh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 11,000 |
- Thuế giá trị gia tăng | 331 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp | 10,200 |
- Tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển | 250 |
- Thuế môn bài | 19 |
- Các khoản thu khác | 200 |
4. Thuế công thương nghiệp dịch vụ ngoài quốc doanh | 417,380 |
- Thuế giá trị gia tăng | 329,980 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp | 74,000 |
- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước | 1,200 |
- Thuế tài nguyên | 1,200 |
- Thuế môn bài | 8,500 |
- Thu khác ngoài quốc doanh | 2,500 |
5. Lệ phí trước bạ | 70,000 |
6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp | 320 |
7. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (Thuế nhà đất) | 1,800 |
8. Thuế thu nhập cá nhân | 170,000 |
9. Thuế bảo vệ môi trường (Thu phí xăng dầu) | 185,000 |
10. Thu phí và lệ phí | 33,000 |
- Phí và lệ phí Trung ương | 100 |
- Phí và lệ phí tỉnh, huyện | 32,900 |
Trong đó: Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản | 1,700 |
11. Thu tiền cấp quyền sử dụng đất | 55,000 |
12. Thu tiền cho thuê đất | 15,000 |
13. Thu tiền bán nhà, thuê nhà ở thuộc SHNN | 500 |
14. Thu khác | 80,000 |
Trong đó: Thu phạt vi phạm hành chính lĩnh vực ATGT | 45,000 |
15. Các khoản thu khác tại xã | 4,000 |
II. Thu chuyển nguồn (nguồn thực hiện cải cách tiền lương) | 65,740 |
III. Thu huy động đầu tư XD cơ sở hạ tầng theo khoản 3 Điều 8 Luật NSNN | - |
B. Các khoản thu được để lại chi quản lý qua NSNN | 830,000 |
- Thu xổ số kiến thiết | 770,000 |
- Thu từ nguồn phí, lệ phí | 60,000 |
Tổng thu NSĐP | 4,411,053 |
A. Các khoản thu cân đối NSĐP | 3,581,053 |
- Các khoản thu 100% | 228,714 |
- Thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) | 1,192,386 |
Trong đó: Thu phạt vi phạm hành chính lĩnh vực ATGT | 13,500 |
- Thu bổ sung từ NSTW | 2,094,213 |
- Thu tiền H.động ĐT theo K3 Điều 8 Luật NSNN | - |
-Thu chuyển nguồn (nguồn thực hiện cải cách tiền lương) | 65,740 |
B. Các khoản thu được để lại chi và Qlý qua NSNN | 830,000 |
- Thu xổ số kiến thiết | 770,000 |
- Thu từ nguồn phí, lệ phí, thu khác | 60,000 |
BIỂU TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NSNN NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Đơn vị: Triệu đồng
Nội dung các khoản chi | Dự toán năm 2016 | |
1 | 2 | |
Tổng chi NSĐP (A+B) | 4,411,053 | |
A. Chi cân đối NSĐP | 3,581,053 | |
I. Chi đầu tư phát triển: | 455,500 | |
Trong đó: |
| |
1. Chi xây dựng cơ bản tập trung | 399,500 | |
Trong đó: | - Lĩnh vực Khoa học Công nghệ | 33,248 |
| - Lĩnh vực giáo dục- đào tạo | 91,000 |
2. Chi đầu tư XDCB từ nguồn thu về đất | 55,000 | |
3. Chi hỗ trợ vốn doanh nghiệp | 1,000 | |
II. Chi thường xuyên: | 2,632,776 | |
1. Chi trợ giá các mặt hàng chính sách | 13,079 | |
2. Chi sự nghiệp kinh tế | 270,072 | |
3. Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề | 1,121,514 | |
4. Chi sự nghiệp y tế | 323,063 | |
5. Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ | 16,010 | |
6. Chi sự nghiệp môi trường | 31,792 | |
7. Chi sự nghiệp văn hóa - thể thao- du lịch | 34,476 | |
8. Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình | 12,428 | |
9. Chi đảm bảo xã hội | 125,291 | |
10. Chi quản lý hành chính | 588,444 | |
11. Chi an ninh quốc phòng địa phương | 55,467 | |
12. Chi khác ngân sách | 41,140 | |
III. Chi lập hoặc BS quỹ dự trữ tài chính | 1,000 | |
IV. Dự phòng | 56,290 | |
V. Chi tạo nguồn làm lương | 30,248 | |
VI. CT MT cân đối trong NSNN | 2,000 | |
VII. Chi thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia | 43,852 | |
VIII. Chi thực hiện các chương trình, dự án, nhiệm vụ khác | 359,387 | |
B. Các khoản chi được quản lý qua NSNN | 830,000 |
CHI TIẾT DỰ TOÁN THU - CHI QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | NỘI DUNG | DỰ TOÁN 2016 | GHI CHÚ |
I | Thu quản lý qua ngân sách | 830,000 |
|
1 | Học phí | 40,000 |
|
2 | Phí và lệ phí, thu khác | 20,000 |
|
3 | Thu xổ số kiến thiết | 770,000 |
|
II | Chi quản lý qua ngân sách | 830,000 |
|
1 | Học phí | 40,000 |
|
2 | Phí và lệ phí, thu khác | 20,000 |
|
3 | Chi đầu tư XDCB từ nguồn thu XSKT | 770,000 |
|
- 1 Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu kỳ 2014-2018
- 2 Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 2100/QĐ-TTg năm 2015 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 2502/QĐ-BTC năm 2015 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Nghị quyết 14/2011/NQ-HĐND thông qua dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2012 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 4 Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu – chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2012 tỉnh Đắk Nông ban hành
- 5 Nghị quyết 31/2010/NQ-HĐND về thông qua dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2011 tỉnh Bạc Liêu
- 6 Chỉ thị 24/2007/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 8 Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 11 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 12 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 14/2011/NQ-HĐND thông qua dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2012 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 2 Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu – chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2012 tỉnh Đắk Nông ban hành
- 3 Nghị quyết 31/2010/NQ-HĐND về thông qua dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2011 tỉnh Bạc Liêu
- 4 Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu kỳ 2014-2018