HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2017/NQ-HĐTP | Hà Nội, ngày 19 tháng 9 năm 2017 |
HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
Căn cứ Luật tổ chức Tòa án nhân dân ngày 24 tháng 11 năm 2014;
Để áp dụng đúng và thống nhất biểu mẫu trong tố tụng hình sự;
Sau khi có ý kiến thống nhất của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Bộ trưởng Bộ Tư pháp,
QUYẾT NGHỊ:
Ban hành 60 biểu mẫu văn bản tố tụng trong giai đoạn xét xử vụ án hình sự, xét lại bản án và quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Bộ luật Tố tụng hình sự theo Danh mục kèm theo Nghị quyết này.
Điều 2. Thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản
Thể thức và kỹ thuật trình bày các văn bản tố tụng trong giai đoạn xét xử vụ án hình sự, xét lại bản án và quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Bộ luật Tố tụng hình sự được thực hiện theo Nghị quyết này và Nghị quyết số 351/2017/UBTVQH14 ngày 14-3-2017 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước.
1. Nghị quyết này đã được Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao thông qua ngày 08 tháng 6 năm 2017 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có những vướng mắc, đề nghị phản ánh cho Tòa án nhân dân tối cao (thông qua Vụ Pháp chế và Quản lý khoa học) để có hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung kịp thời.
| TM. HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN |
60 BIỂU MẪU TRONG GIAI ĐOẠN XÉT XỬ VỤ ÁN HÌNH SỰ, XÉT LẠI BẢN ÁN VÀ QUYẾT ĐỊNH ĐÃ CÓ HIỆU LỰC PHÁP LUẬT CỦA BỘ LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2017/NQ-HĐTP ngày 19 tháng 9 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
Phân công Phó Chánh án Tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm giải quyết, xét xử vụ án hình sự | |
Phân công Thư ký Tòa án tiến hành tố tụng đối với vụ án hình sự; quyết định phân công Thẩm tra viên thẩm tra hồ sơ vụ án hình sự | |
Thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm, Thư ký trước khi mở phiên tòa | |
Quyết định tạm giam (áp dụng trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm đối với bị can, bị cáo đang bị tạm giam) | |
Quyết định tạm giam (áp dụng biện pháp tạm giam cho đến khi kết thúc phiên tòa sơ thẩm đối với bị cáo đang bị tạm giam) | |
Quyết định bắt, tạm giam (áp dụng trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm đối với bị can, bị cáo đang được tại ngoại) | |
Quyết định tạm giam (áp dụng tại phiên tòa sơ thẩm hoặc khi kết thúc phiên tòa sơ thẩm đối với bị cáo đang bị tạm giam) | |
Quyết định bắt, tạm giam (áp dụng khi kết thúc phiên tòa đối với bị cáo đang được tại ngoại) | |
Quyết định tạm giam (áp dụng trong giai đoạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm đối với bị cáo đang bị tạm giam) | |
Quyết định bắt, tạm giam (áp dụng trong giai đoạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm đối với bị cáo đang được tại ngoại) | |
Quyết định tạm giam (áp dụng tại phiên tòa phúc thẩm hoặc khi kết thúc phiên tòa phúc thẩm đối với bị cáo đang bị tạm giam) | |
Quyết định bắt, tạm giam (áp dụng khi kết thúc phiên tòa đối với bị cáo đang được tại ngoại) | |
Thông báo về việc người bào chữa tham gia tố tụng | |
Quyết định áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh (dùng cho Chánh án, Phó Chánh án Tòa án trong giai đoạn xét xử) | |
Quyết định đình chỉ biện pháp bắt buộc chữa bệnh | |
Quyết định áp dụng thủ tục rút gọn | |
Quyết định hủy bỏ Quyết định áp dụng thủ tục rút gọn | |
Quyết định trưng cầu giám định (dùng cho Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án khi có yêu cầu) | |
Quyết định trưng cầu giám định (dùng cho Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án khi xét thấy cần thiết) | |
Quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm | |
Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm | |
Mẫu Biên bản phiên tòa hình sự sơ thẩm | |
Mẫu Biên bản phiên tòa hình sự phúc thẩm | |
Mẫu Biên bản phiên tòa hình sự giám đốc thẩm | |
Mẫu Biên bản nghị án sơ thẩm | |
Mẫu Biên bản nghị án phúc thẩm | |
Mẫu Bản án hình sự sơ thẩm | |
Mẫu Bản án hình sự phúc thẩm | |
Thông báo sửa chữa, bổ sung bản án (quyết định) | |
Quyết định trả hồ sơ vụ án | |
Biên bản về việc giao, nhận hồ sơ vụ án và bản cáo trạng | |
Thông báo về việc giải quyết yêu cầu, đề nghị trước khi mở phiên tòa | |
Quyết định trả hồ sơ để điều tra bổ sung (dùng cho Thẩm phán được phân công chủ tọa phiên tòa) | |
Quyết định trả hồ sơ để điều tra bổ sung (dùng cho Hội đồng xét xử) | |
Thông báo yêu cầu bổ sung tài liệu, chứng cứ | |
Quyết định tạm đình chỉ vụ án (dùng cho Thẩm phán được phân công chủ tọa phiên tòa) | |
Quyết định tạm đình chỉ vụ án (dùng cho Hội đồng xét xử sơ thẩm) | |
Quyết định tạm đình chỉ vụ án và áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh (dùng cho Hội đồng xét xử sơ thẩm) | |
Quyết định đình chỉ vụ án (dùng cho Thẩm phán được phân công chủ tọa phiên tòa) | |
Quyết định đình chỉ vụ án (dùng cho Hội đồng xét xử sơ thẩm) | |
Quyết định phục hồi vụ án (dùng cho Chánh án Tòa án, Thẩm phán được phân công chủ tọa phiên tòa) | |
Quyết định gia hạn thời hạn chuẩn bị xét xử | |
Quyết định hoãn phiên tòa (dùng cho Hội đồng xét xử) | |
Quyết định hoãn phiên tòa (dùng cho Chánh án Tòa án) | |
Biên bản về việc kháng cáo | |
Quyết định giải quyết việc kháng cáo, kháng nghị đối với Quyết định tạm đình chỉ (đình chỉ) vụ án | |
Quyết định về việc giải quyết kháng cáo quá hạn | |
Thông báo về việc kháng cáo (kháng nghị) | |
Thông báo về việc rút kháng cáo (kháng nghị) | |
Thông báo về việc thay đổi, bổ sung kháng cáo (kháng nghị) | |
Quyết định đình chỉ việc xét xử phúc thẩm (dùng cho Thẩm phán chủ tọa phiên tòa) | |
Quyết định đình chỉ việc xét xử phúc thẩm (dùng cho Hội đồng xét xử) | |
Thông báo về việc tiếp nhận Đơn đề nghị giám đốc thẩm/Kiến nghị giám đốc thẩm/Thông báo bản án (quyết định) của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật cần xem xét lại theo thủ tục giám đốc thẩm | |
Quyết định rút hồ sơ vụ án hình sự | |
Thông báo giải quyết Đơn đề nghị giám đốc thẩm/Kiến nghị giám đốc thẩm/Thông báo bản án (quyết định) của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật cần xem xét lại theo thủ tục giám đốc thẩm | |
Quyết định kháng nghị giám đốc thẩm | |
Quyết định thay đổi (bổ sung, rút) kháng nghị giám đốc thẩm | |
Quyết định đình chỉ xét xử giám đốc thẩm | |
Quyết định giám đốc thẩm | |
Quyết định khởi tố vụ án hình sự |
- 1 Công văn 3544/VKSTC-V14 năm 2019 về trả lời thỉnh thị vướng mắc trong việc áp dụng pháp luật hình sự do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 2 Công văn 3221/VKSTC-V14 năm 2019 về áp dụng quy định tại khoản 6 Điều 353 Bộ luật hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 3 Thông tư liên tịch 02/2018/TTLT-VKSTC-TATC-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT quy định về phối hợp thi hành một số quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự về khiếu nại, tố cáo do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao - Chánh án Tòa án nhân dân tối cao - Bộ trưởng Bộ Công an - Bộ Quốc phòng - Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Nghị quyết 351/2017/UBTVQH14 quy định thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước
- 5 Thông tư 08/2016/TT-BVHTTDL quy định các biểu mẫu trong hoạt động đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan do Bộ Văn hóa thể thao và du lịch ban hành
- 6 Bộ luật tố tụng hình sự 2015
- 7 Luật tổ chức Tòa án nhân dân 2014
- 8 Nghị quyết số 781/2009/UBTVQH12 về việc giao thẩm quyền xét xử các vụ án hình sự quy định tại khoản 1 Điều 170 của Bộ Luật tố tụng hình sự và thẩm quyền giải quyết các vụ việc dân sự quy định tại Điều 33 của Bộ Luật tố tụng dân sự cho các Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 9 Nghị quyết số 720/2008/UBTVQH12 về việc giao thẩm quyền xét xử các vụ án hình sự quy định tại khoản 1 Điều 170 của Bộ Luật tố tụng hình sự và thẩm quyền giải quyết các vụ việc dân sự quy định tại Điều 33 của Bộ Luật tố tụng dân sự cho các Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 10 Quyết định 789/2007/QĐ-BCA sửa đổi các biểu mẫu sử dụng trong hoạt động Tố tụng hình sự của lực lượng Công an Nhân dân kèm theo Quyết định 1351/2004/QĐ-BCA(C11) do Bộ trưởng Bộ Công An ban hành
- 1 Quyết định 789/2007/QĐ-BCA sửa đổi các biểu mẫu sử dụng trong hoạt động Tố tụng hình sự của lực lượng Công an Nhân dân kèm theo Quyết định 1351/2004/QĐ-BCA(C11) do Bộ trưởng Bộ Công An ban hành
- 2 Nghị quyết số 720/2008/UBTVQH12 về việc giao thẩm quyền xét xử các vụ án hình sự quy định tại khoản 1 Điều 170 của Bộ Luật tố tụng hình sự và thẩm quyền giải quyết các vụ việc dân sự quy định tại Điều 33 của Bộ Luật tố tụng dân sự cho các Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3 Nghị quyết số 781/2009/UBTVQH12 về việc giao thẩm quyền xét xử các vụ án hình sự quy định tại khoản 1 Điều 170 của Bộ Luật tố tụng hình sự và thẩm quyền giải quyết các vụ việc dân sự quy định tại Điều 33 của Bộ Luật tố tụng dân sự cho các Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 4 Thông tư 08/2016/TT-BVHTTDL quy định các biểu mẫu trong hoạt động đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan do Bộ Văn hóa thể thao và du lịch ban hành
- 5 Thông tư liên tịch 02/2018/TTLT-VKSTC-TATC-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT quy định về phối hợp thi hành một số quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự về khiếu nại, tố cáo do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao - Chánh án Tòa án nhân dân tối cao - Bộ trưởng Bộ Công an - Bộ Quốc phòng - Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6 Công văn 3221/VKSTC-V14 năm 2019 về áp dụng quy định tại khoản 6 Điều 353 Bộ luật hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 7 Công văn 3544/VKSTC-V14 năm 2019 về trả lời thỉnh thị vướng mắc trong việc áp dụng pháp luật hình sự do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành