- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3 Luật phí và lệ phí 2015
- 4 Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 5 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị quyết 16/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 9 Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh An Giang
- 10 Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 11 Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 12 Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 13 Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 14 Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Dương
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2021/NQ-HĐND | Quảng Ngãi, ngày 12 tháng 3 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 24
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 21/TTr-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng nộp phí
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai cung cấp.
b) Cơ quan thu phí
Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Uỷ ban nhân dân cấp xã và Ủy ban nhân dân huyện Lý Sơn.
c) Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Các trường hợp miễn nộp phí
1. Hộ nghèo.
2. Người có công với cách mạng, người khuyết tật.
3. Đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi ở các xã đặc biệt khó khăn.
Điều 3. Mức thu phí (Mức thu này không bao gồm chi phí nhân bản tài liệu)
1. Đối với hồ sơ tài liệu đất đai (Mức phí bên dưới được tính cho 01 trang, khi số trang tăng thêm thì mỗi trang tăng thêm đó được tính bằng 11% của mức phí):
a) Cung cấp trực tiếp đối với thông tin dạng giấy: 40.000 đồng/ trang;
b) Cung cấp trực tiếp đối với thông tin dạng số: 32.000 đồng/ trang;
c) Cung cấp qua đường bưu điện, mail đối với thông tin dạng giấy: 42.000 đồng/ trang;
d) Cung cấp qua đường bưu điện, mail đối với thông tin dạng số: 35.000 đồng/ trang.
2. Đối với các loại bản đồ (Mức phí bên dưới được tính cho 01 mảnh, khi số mảnh tăng thêm thì mỗi mảnh tăng thêm đó được tính bằng 11% của mức phí):
a) Cung cấp trực tiếp đối với thông tin dạng giấy: 130.000 đồng/ mảnh;
b) Cung cấp trực tiếp đối với thông tin dạng số: 105.000 đồng/ mảnh;
c) Cung cấp qua đường bưu điện, mail đối với thông tin dạng giấy: 135.000 đồng/ mảnh;
d) Cung cấp qua đường bưu điện, mail đối với thông tin dạng số: 120.000 đồng/ mảnh.
3. Đối với hồ sơ khác: (Mức phí bên dưới được tính cho 10 thửa, khi số thửa thay đổi thì mức tính theo tỷ lệ thuận với mức phí):
a) Cung cấp trực tiếp đối với thông tin dạng giấy: 46.000 đồng/10 thửa;
b) Cung cấp trực tiếp đối với thông tin dạng số: 35.000 đồng/10 thửa;
c) Cung cấp qua đường bưu điện, mail đối với thông tin dạng giấy: 50.000 đồng/10 thửa;
d) Cung cấp qua đường bưu điện, mail đối với thông tin dạng số: 40.000 đồng/10 thửa.
Điều 4. Kê khai thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí
1. Người nộp phí thực hiện nộp phí theo từng lần phát sinh.
2. Đối với cơ quan thu phí là Văn phòng Đăng ký đất đai được trích để lại 60% để trang trải cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí và nộp 40% còn lại vào ngân sách nhà nước.
3. Đối với cơ quan thu phí là Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân huyện Lý Sơn: nộp 100% tiền phí thu được vào ngân sách Nhà nước.
4. Định kỳ hàng tháng, cơ quan thu phí phải gửi số tiền phí đã thu được vào Tài khoản phí chờ nộp mở tại Kho bạc Nhà nước và thực hiện kê khai, quyết toán tiền phí thu được theo quy định.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XII Kỳ họp thứ 24 thông qua ngày 12 tháng 3 năm 2021và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 3 năm 2021; thay thế Nghị quyết số 16/2017/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 16/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2 Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3 Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4 Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5 Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 6 Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7 Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Dương