- 1 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Quyết định 5725/QĐ-UBND năm 2020 về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6 Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2021
- 7 Quyết định 5450/QĐ-UBND năm 2021 về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8 Nghị quyết 27/2022/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2023/NQ-HĐND | Hà Nội, ngày 04 tháng 7 năm 2023 |
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN VÀ ĐIỀU CHỈNH ĐỘ DÀI MỘT SỐ ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 206/TTr-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2023; Báo cáo thẩm tra số 24/BC-BPC ngày 27 tháng 6 năm 2023 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân Thành phố; Báo cáo số 251/BC-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố tiếp thu, giải trình một số nội dung theo ý kiến thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên 52 tuyến đường, phố mới sau đây:
1. Phố Nguyễn Duy Thì (quận Bắc Từ Liêm): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt phố Minh Tảo tại tòa nhà N03-T8 (tổ dân phố 11, phường Xuân Tảo) đến ngã ba giao cắt tại ô quy hoạch C1CO2 (Ô quy hoạch Đại sứ quán Kuwait).
Dài: 1.000m; rộng: 17,5m (lòng đường 7,5m, vỉa hè mỗi bên 5m);
2. Phố Lưu Cơ (quận Bắc Từ Liêm): Cho đoạn từ ngã tư giao cắt đường Hoàng Minh Thảo đối diện tòa N01T3 - Khu đô thị Ngoại giao đoàn đến ngã tư giao cắt đường tiếp nối đường Xuân Tảo - Phạm Văn Đồng.
Dài: 1.160m; rộng: 24m (lòng đường 14m, vỉa hè mỗi bên 5m);
3. Phố Dương Văn An (quận Bắc Từ Liêm): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Xuân Tảo tại hồ điều hoà khu Starlake (tổ dân phố 16, phường Xuân Tảo) đến ngã ba giao cắt đường tiếp nối Công viên Hòa Bình.
Dài: 800m; rộng: 16,5m (lòng đường 10,5m, vỉa hè mỗi bên 3m);
4. Phố Phạm Tiến Duật (quận Bắc Từ Liêm): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường tiếp nối phố Chế Lan Viên tại tòa nhà OCT1 Khu đô thị Resco đến ngã ba giao cắt đường tiếp nối phố Chế Lan Viên (đối diện Trường THCS Cổ Nhuế 2, thuộc tổ dân phố Viên 1, phường cổ Nhuế).
Dài: 460m; rộng: 9m (lòng đường 5m, vỉa hè mỗi bên 2m);
5. Phố Nguyễn Xuân Nham (quận Cầu Giấy): Cho đoạn từ ngã tư giao cắt phố Dương Đình Nghệ tại số nhà 09 (cạnh Trụ sở Tổng cục Hải quan) đến ngã ba giao cắt tại trường THCS Cầu Giấy (cạnh tòa nhà Homecity).
Dài: 650m; rộng 23,5m (lòng đường 13,5m, vỉa hè mỗi bên 5m);
6. Phố Thâm Tâm (quận Cầu Giấy): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt phố Trung Kính đối diện số nhà 89, cạnh Trường THCS Trung Hòa đến ngã ba giao cắt tại tổ dân phố 22, phường Yên Hòa (cạnh trạm biến áp Trung Hòa 31).
Dài: 595m; rộng 13,5m (lòng đường 7,5m, vỉa hè mỗi bên 3m);
7. Phố Phan Kế Toại (quận Hà Đông): Cho đoạn từ ngã tư giao cắt phố Nguyễn Thanh Bình tại tòa nhà Nam Cường (tổ dân phố Hoàng Hanh, phường Dương Nội) đến ngã ba giao cắt đường liên phường Đại Mỗ - Dương Nội tại tổ dân phố Kiên Quyết, phường Dương Nội.
Dài: 860m, rộng: 22m (lòng đường 14m, vỉa hè mỗi bên từ 4m);
8. Phố Hồ Học Lãm (quận Hà Đông): Cho đoạn từ ngã tư giao cắt phố Nguyễn Thanh Bình tại Khu nhà ở Him Lam (tổ dân phố 10, phường Vạn Phúc) đến ngã tư giao cắt tại khu dân cư mới, thuộc tổ dân phố 8, phường Vạn Phúc.
Dài: 760m, rộng: 14,5-22m (khoảng 100m đầu là đường đôi, có giải phân cách cứng ở giữa; lòng đường 6,5-14m, vỉa hè mỗi bên 4m);
9. Đường Đỗ Mười (quận Hoàng Mai): Cho đoạn từ ngã tư giao cắt đường Giải Phóng - phố Hoàng Liệt đến ngã ba giao cắt cạnh ngõ 95 phố Nam Dư và chân cầu Thanh Trì tại tổ dân phố 12, phường Lĩnh Nam.
Dài: 6.200m, rộng: 68m;
10. Phố Đặng Trần Đức (quận Hoàng Mai): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt phố Thanh Đàm, tại trụ sở UBND phường Thanh Trì (đối diện Đài tưởng niệm liệt sĩ phường Thanh Trì và Nhà tưởng niệm Thiếu tướng Đặng Trần Đức) đến Ngã ba giao cắt tại trụ sở Công an Phường Thanh Trì (tổ dân phố 7, phường Thanh Trì)
Dài: 350m, rộng: 11,5-13m (lòng đường 7,5-9m, vỉa hè mỗi bên từ 1-4m);
11. Phố Đống Kỳ (quận Hoàng Mai): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Ngọc Hồi tại lối vào Dự án Rose Town (số 79 Ngọc Hồi) đến ngã ba giao cắt đường bờ sông Tô Lịch, tại Khu đô thị Pháp Vân - Tứ Hiệp (Tòa NO23)
Dài: 1.370m, rộng: 6,5-13m (lòng đường 4,5-7m, vỉa hè mỗi bên từ 1-3m);
12. Đường Xuân Khôi (quận Long Biên): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Bát Khối tại tổ dân phố 4 phường Cự Khối đến ngã tư giao cắt đường ra khu Trại Ổi (Vùng phát triển kinh tế Sông Hồng).
Dài: 1.000m, rộng: 5,5-10,5m;
13. Đường Hạ Trại (quận Long Biên): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Bát Khối tại tổ dân phố số 1 phường Cự Khối, hiện là ngõ Thống Nhất đến ngã tư giao cắt tại Nhà văn hóa tổ dân phố 1, phường Cự Khối.
Dài: 1.450m, rộng: 6m;
14. Phố Trịnh Tố Tâm (quận Long Biên): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Bát Khối, cạnh Cây xăng Bồ Đề đến ngã ba giao cắt phố Phú Viên, cạnh chùa Lâm Du (tổ dân phố 25 phường Bồ Đề).
Dài: 440m, rộng: 12-15m (lòng đường 10,5m, vỉa hè mỗi bên từ 1-5m);
15. Phố Trần Đăng Khoa (quận Long Biên): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Bát Khối tại trụ sở Công an phường Long Biên đến ngã ba giao cắt đường Cổ Linh, đối diện ngõ 17 Cổ Linh.
Dài: 670m, rộng: 21,25m (lòng đường 11,25m, vỉa hè mỗi bên 5m);
16. Phố Đồng Sợi (quận Nam Từ Liêm): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt phố Cương Kiên tại tòa nhà CT1A, khu nhà ở Trung Văn, đến ngã tư giao cắt đường Trung Thư tại số nhà 10BT2, khu nhà ở Trung Văn, tổ dân phố 21, phường Trung Văn.
Dài: 590m, rộng: 17,5m (lòng đường 7,5m, vỉa hè mỗi bên 5m);
17. Đường Chúc Sơn (huyện Chương Mỹ): Cho đoạn từ điểm cuối đường Biên Giang, quận Hà Đông (ranh giới hành chính quận Hà Đông và huyện Chương Mỹ) tại ngã ba giao cắt thuộc tổ dân phố Tràng An, thị trấn Chúc Sơn đến ngã tư giao cắt đường liên xã Ngọc Hòa - Tiên Phương tại ngã tư chợ Cống.
Dài: 2.320m; rộng: 56m (lòng đường 44m, vỉa hè mỗi bên 6m);
18. Đường Chùa Trầm (huyện Chương Mỹ): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Chúc Sơn tại tổ dân phố Ninh Sơn, Bắc Sơn, thị trấn Chúc Sơn đến ngã ba giao cắt tại di tích chùa Vô Vi, thôn Long Châu Sơn, xã Phụng Châu.
Dài: 2.620m; rộng: 8m;
19. Đường Hòa Sơn (huyện Chương Mỹ): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Chúc Sơn tại Bưu điện huyện Chương Mỹ (tổ dân phố Bắc Sơn, thị trấn Chúc Sơn) đến ngã ba giao cắt đường đi xã Ngọc Hòa và thị trấn Chúc Sơn (Chợ Cống - Ngọc Giả).
Dài: 1.750m; rộng: 14m (lòng đường 8m, vỉa hè mỗi bên 3m);
20. Đường Yên Sơn (huyện Chương Mỹ): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Hòa Sơn tại điểm đối diện Hiệu sách nhân dân huyện Chương Mỹ đến ngã ba đường đi vào xóm Nứa, thôn 1, xã Đại Yên, huyện Chương Mỹ.
Dài: 1.230m; rộng: 9m;
21. Đường Ngọc Sơn (huyện Chương Mỹ): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Chúc Sơn tại tổ dân phố Ninh Kiều, thị trấn Chúc Sơn đến ngã ba giao cắt đường liên xã Thụy Hương và thị trấn Chúc Sơn tại thôn Trúc Đồng, xã Thụy Hương.
Dài: 1.830m; rộng: 11m (lòng đường 6m, vỉa hè mỗi bên 2,5m);
22. Đường Ninh Kiều (huyện Chương Mỹ): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Ngọc Sơn tại tổ dân phố Ninh Kiều, thị trấn Chúc Sơn đến ngã ba giao cắt tại Trung tâm Nuôi dưỡng Trẻ khuyết tật, thuộc tổ dân phố Tràng An, thị trấn Chúc Sơn.
Dài: 1.160m; rộng: 5m;
23. Đường Chương Đức (huyện Chương Mỹ): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Chúc Sơn tại Trụ sở Huyện ủy Chương Mỹ đến ngã ba giao cắt đường đi tổ dân phố Bình Sơn, thị trấn Chúc Sơn tại Ban Chỉ huy Quân sự huyện Chương Mỹ.
Dài: 580m; rộng: 12m (lòng đường 7m, vỉa hè mỗi bên 2,5m);
24. Đường Ô Diên (huyện Đan Phượng): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt Quốc lộ 32 tại Km 21 (thuộc tổ dân phố Tây Sơn, thị trấn Phùng) đến ngã ba giao cắt đường liên xã Liên Hồng - thị trấn Phùng - Đan Phượng - Hạ Mỗ tại cổng làng Trúng Đích, thôn Trúng Đích, xã Hạ Mỗ.
Dài: 4.200m; rộng: 15-20m (lòng đường 11-14m, vỉa hè mỗi bên từ 2-3m);
25. Đường Song Phượng (huyện Đan Phượng): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt Quốc lộ 32 tại Km20 - Cổng chào huyện Đan Phượng (tổ dân phố Tây Sơn, thị trấn Phùng) đến ngã ba giao đê Tả Đáy tại Nghĩa trang nhân dân thôn Thống Nhất, xã Đan Phượng.
Dài: 1.550m; rộng: 20m (lòng đường 14m, vỉa hè mỗi bên 3m);
26. Đường Tân Lập (huyện Đan Phượng): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Vạn Xuân tại ngã tư Trôi đến ngã ba giao cắt đường liên xã Tân Lập - Tân Hội cạnh Nghĩa trang liệt sĩ xã Tân Lập.
Dài: 2.040m; rộng: 5m;
27. Đường Văn Sơn (huyện Đan Phượng): Cho đoạn từ ngã tư giao cắt tại điểm cuối phố Tân Hội (cạnh chùa Thượng Hội) đến ngã ba giao cắt đê quai Liên Hà - Liên Trung, cạnh Nghĩa trang nhân dân xã Liên Hà.
Dài: 1.890m; rộng: 5m;
28. Đường Hồng Thái (huyện Đan Phượng): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đê quai Liên Hồng và đê Hữu Hồng tại thôn Tổ, xã Liên Hồng và di tích miếu Xương Rồng đến ngã ba giao cắt đường đê Tiên Tân và đê Hữu Hồng tại thôn Tiên Tân, xã Hồng Hà.
Dài: 3.750m; rộng: 7,5m (lề đường mỗi bên 0,5m);
29. Đường Kim Lan (huyện Gia Lâm): Cho đoạn từ cổng làng gốm Kim Lan, thuộc thôn 1, xã Kim Lan đến ngã tư giao cắt đường liên xã Văn Đức - Kim Lan tại thôn 5, xã Kim Lan.
Dài: 2.730m; rộng: 8m;
30. Đường Lý Phục Man (huyện Hoài Đức): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường liên huyện Hoài Đức - Đan Phượng tại điểm Di tích cách mạng kháng chiến An toàn khu Bắc Kỳ, cạnh Nghĩa trang nhân dân xã Song Phương (giáp địa phận huyện Đan Phượng) đến ngã ba giao cắt Đại lộ Thăng Long tại xóm 10, thôn 6, xã Song Phương.
Dài: 9.700m; rộng: 9m;
31. Đường Kẻ Sấu (huyện Hoài Đức): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Quế Dương tại xã Cát Quế đến ngã tư giao cắt đường liên xã Đức Thượng - Dương Liễu tại Nhà máy xử lý nước thải cầu Ngà, xã Dương Liễu.
Dài: 1.500m; Đường 2 làn, mỗi làn rộng: 7m;
32. Đường An Khánh (huyện Hoài Đức): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Chùa Tổng tại thôn Ngãi Cầu, xã An Khánh đến ngã ba giao cắt Đại lộ Thăng Long tại cầu vượt An Khánh.
Dài: 2.500m; rộng: 10,5-20m (lòng đường 7,5-14m, vỉa hè mỗi bên từ 1,5-3m);
33. Đường An Thái (huyện Hoài Đức): Cho đoạn từ ngã ba giao đường Nguyễn Viết Thứ tại thôn Chiêu, xã Sơn Đồng đến ngã ba giao đường bờ trái kênh Đan Hoài tại thôn Yên Thái, xã Tiền Yên.
Dài: 1.400m; rộng: 9,5m;
34. Đường Tiền Lệ (huyện Hoài Đức): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Nguyễn Viết Thứ tại nghĩa trang Phương Bảng, xã Song Phương đến ngã ba giao cắt đê Tả Đáy tại thôn Tiền Lệ, xã Tiền Yên.
Dài: 1.740m; rộng: 8,5m;
35. Đường Đào Trực (huyện Hoài Đức): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Nguyễn Viết Thứ tại thôn Gạch, xã Sơn Đồng đến ngã ba giao cắt đường liên xã Sơn Đồng - Yên Sở tại Trường Tiểu học Sơn Đồng.
Dài: 1.000m; rộng: 11,5m (lòng đường 7,5m, vỉa hè mỗi bên 2m);
36. Đường Vân Côn (huyện Hoài Đức): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt Đại lộ Thăng Long tại thôn Quyết Tiến, xã Vân Côn đến ngã ba giao cắt đối diện Trụ sở UBND xã Vân Côn và Công an xã Vân Côn.
Dài: 1.670m; rộng: 8-10m (lòng đường 7m, vỉa hè mỗi bên từ 1-3m);
37. Đường Phương Quan (huyện Hoài Đức): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đê Tả Đáy tại địa phận xã An Thượng, cạnh Dốc Thanh Quang đến hết địa phận huyện Hoài Đức tại cầu 72 bắc qua sông Đáy (thôn Phương Quan, xã Vân Côn).
Dài: 2.200m; rộng: 7,5m;
38. Đường Bồ Quân (huyện Hoài Đức): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đê Tả Đáy tại địa phận xã Yên Sở đến ngã ba giao cắt tại cầu kênh Yên Sở bắc qua sông Đáy (Km 14 260).
Dài: 1.470m; rộng: 9,5m;
39. Đường Thượng Ốc (huyện Hoài Đức): Cho đoạn từ cuối đường Chùa Tổng (thuộc địa phận xã An Thượng) đến ngã ba giao chân đê Tả Đáy tại dốc Thanh Quang - địa phận xã An Thượng.
Dài: 1.500m; rộng: 7,5m;
40. Đường Cống Đặng (huyện Mỹ Đức): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt tỉnh lộ 419 tại thôn Đặng, xã Hồng Sơn đến ngã ba giao cắt đường Hồng Sơn tại đội 1B thôn Đặng, xã Hồng Sơn.
Dài: 590m; rộng: 12m (lòng đường 7m, vỉa hè mỗi bên 2,5m);
41. Đường Hồng Sơn (huyện Mỹ Đức): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường liên xã Hồng Sơn - Lê Thanh tại đội 1A thôn Đặng, xã Hồng Sơn đến ngã ba giao cắt đường vào đội 6 thôn Thượng, xã Hồng Sơn.
Dài: 1.750m; rộng: 7m;
42. Đường cống Hạ (huyện Mỹ Đức): Cho đoạn từ ngã tư giao cắt Tỉnh lộ 419 đối diện cầu xây Hạ, thuộc thôn Hạ Sở, xã Hồng Sơn đến ngã tư giao cắt tại thôn Hạ Sở, xã Hồng Sơn tại Ao cá Bác Hồ, cạnh di tích đình Cống Hạ.
Dài: 590m; rộng: 15m (lòng đường 9m, vỉa nè mỗi bên 2,5m);
43. Đường Bình Lạng (huyện Mỹ Đức): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt Tỉnh lộ 419 tại thôn Thượng, xã Hồng Sơn, cạnh nghĩa trang nhân dân Đồng Giảng đến ngã ba giao cắt đê hồ Ngái Lạng tại đầu thôn Bình Lạng, cạnh núi Con Mối.
Dài: 1.080m; rộng: 7m;
44. Đường Yến Vỹ (huyện Mỹ Đức): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường liên thôn Hội Xá và Tỉnh lộ 419 tại nghĩa trang nhân dân thôn Yến Vỹ đến ngã ba giao cắt Tỉnh lộ 425 tại cầu Yến Vỹ (đội 8 thôn Yến Vỹ, xã Hương Sơn).
Dài: 870m; rộng: 13,5-21m (Đoạn đường đôi dài 700m, lòng đường 15m; vỉa hè mỗi bên 3m);
45. Đường Đục Khê (huyện Mỹ Đức): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt Tỉnh lộ 419 tại xóm 11 thôn Đục Khê, xã Hương Sơn đến ngã ba giao cắt đường liên thôn Yến Vỹ - Hội Xá tại xóm 5 thôn Yến Vỹ, xã Hương Sơn.
Dài: 720m; rộng: 4-5m;
46. Đường Đỗ Cảnh Thạc (huyện Quốc Oai): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Chùa Thầy tại xóm 1 thôn Sài Khê, xã Sài Sơn (đối diện Trường Tiểu học Sài Sơn) đến ngã ba giao cắt đường Chùa Thầy tại Trường Mầm non Sài Sơn B (xóm 1, thôn Thụy Khuê, xã Sài Sơn).
Dài: 2.000m; rộng 16,5-20,5m (lòng đường 10,5m, vỉa hè mỗi bên từ 3-5m);
47. Đường Kiều Phú (huyện Quốc Oai): Cho đoạn từ cống Ngã Tư, thuộc địa phận xóm 6, thôn Đồng Bụt, xã Ngọc Liệp (cạnh Dự án Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam) đến ngã ba giao cắt đường đê Tả Tích tại thôn Đĩnh Tú, xã Cấn Hữu.
Dài: 3.600m; rộng: 6,5-8,5m;
48. Đường Nội Bài (huyện Sóc Sơn): Cho đoạn từ ngã tư giao cắt Quốc lộ 3 và đường đi xã Tiên Dược - Mai Đình tại thôn Dược Hạ, xã Tiên Dược đến ngã ba giao cắt đường Tỉnh lộ 131 tại xã Mai Đình.
Dài: 3.970m; rộng: 37,5m (Đường đôi, có giải phân cách cứng ở giữa, lòng đường 22,5m, vỉa hè mỗi bên 7,5m);
49. Đường Đền Sóc (huyện Sóc Sơn): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt Quốc lộ 3 tại thôn Vệ Linh, xã Phù Linh đến cổng di tích Đền Sóc, thôn Vệ Linh, xã Phù Linh.
Dài: 3.400m; rộng: 11,5-23,5m (Khoảng 01km đầu là đường đôi, lòng đường 7,5-13,5m, vỉa hè mỗi bên từ 2-5m);
50. Đường Phạm Tu (huyện Thanh Trì): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Nguyễn Xiển - Nghiêm Xuân Yêm tại trụ sở Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội đến ngã tư giao cắt đường Cầu Bươu tại nút giao Phúc La - Cầu Bươu (cổng chào Khu đô thị Xa La).
Dài: 2.500m; rộng: 53,5m;
51. Đường Từ Giấy (huyện Thường Tín): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Nguyễn Phi Khanh tại tổ dân phố Nguyễn Du, thị trấn Thường Tín (cạnh Trường mầm non Hoa Sen) đến ngã ba giao cắt đường bao phía tây thị trấn Thường Tín, giáp xã Văn Phú (cạnh Trường Cao đẳng Truyền hình).
Dài: 580m; rộng: 5,5-7m (lòng đường 5m, vỉa hè mỗi bên từ 0,5-1m);
52. Đường Dương Chính (huyện Thường Tín): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Lý Tử Tấn tại tổ dân phố Nguyễn Du, thị trấn Thường Tín đến ngã ba giao cắt đường quy hoạch dự án đường Danh Hương giai đoạn 3.
Dài: 406m; rộng: 9m (lòng đường 6m, vỉa hè mỗi bên 1,5m);
Điều 2. Điều chỉnh độ dài 02 tuyến đường, phố sau đây:
1. Phố Hà Kế Tấn (quận Hoàng Mai): Cho đoạn từ điểm cuối phố Hà Kế Tấn tại cầu Lê Trọng Tấn đến ngã tư giao cắt phố Định Công tại cầu Định Công.
Kéo dài: 470m; rộng: 13m (lòng đường 7,5m, vỉa hè mỗi bên từ 2-3m);
2. Đường Dương Đức Hiền (huyện Gia Lâm): Cho đoạn từ điểm cuối đường Dương Đức Hiền tại UBND xã Kim Sơn, huyện Gia Lâm đến ngã ba giao cắt đường vào Trường Đại học Công nghệ Dệt may Hà Nội tại Km5 00, giáp địa phận xã Xuân Lâm, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
Kéo dài: 2.260m; rộng: 12-14m;
1. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố tổ chức thực hiện phân định ranh giới, gắn biển tên đường, phố và tuyên truyền để nhân dân hiểu ý nghĩa của 52 đường, phố mới đặt tên và 02 đường, phố điều chỉnh độ dài theo Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội và các tổ chức chính trị - xã hội Thành phố phối hợp tuyên truyền, vận động tạo sự đồng thuận trong Nhân dân và tham gia giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khoá XVI, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 04 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 14 tháng 7 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 5725/QĐ-UBND năm 2020 về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2 Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2021
- 3 Quyết định 5450/QĐ-UBND năm 2021 về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4 Nghị quyết 27/2022/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2022