- 1 Luật đất đai 2013
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật Lâm nghiệp 2017
- 4 Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Nghị định 83/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/NQ-HĐND | Đồng Nai, ngày 15 tháng 4 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Xét Tờ trình số 33/TTr-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện Dự án xây dựng đường bộ cao tốc Tân Phú (Đồng Nai) - Bảo Lộc (Lâm Đồng) theo phương thức PPP; dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Dầu Giây - Tân Phú (giai đoạn 1) theo phương thức PPP; dự án nâng cấp đường Xuân Thành - Trảng Táo, dự án đường Xuân Hưng - Xuân Tâm huyện Xuân Lộc và dự án Nhà máy thủy điện Trị An mở rộng; Tờ trình số 42/TTr-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung làm rõ, điều chỉnh một số nội dung Tờ trình số 33/TTr-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2022; Báo cáo thẩm tra số 173/BC-BKTNS ngày 08 tháng 4 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện 05 dự án, cụ thể như sau:
1. Dự án xây dựng đường bộ cao tốc Tân Phú (Đồng Nai) - Bảo Lộc (Lâm Đồng) theo phương thức PPP với diện tích 12,636 ha rừng trồng sản xuất, gồm: 63 lô, 06 khoảnh, 04 tiểu khu do Ban Quản lý rừng phòng hộ Tân Phú và Ủy ban nhân dân các xã Phú Sơn, Phú An huyện Tân Phú quản lý.
2. Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Dầu Giây - Tân Phú (giai đoạn 1) theo phương thức PPP với diện tích 27,339 ha (rừng trồng phòng hộ là 8,134 ha; rừng trồng sản xuất là 19,205 ha), gồm: 103 lô, 07 khoảnh, 04 tiểu khu do Ban Quản lý rừng phòng hộ Tân Phú và Ủy ban nhân dân xã Gia Canh, huyện Định Quán quản lý.
3. Dự án nâng cấp đường Xuân Thành - Trảng Táo huyện Xuân Lộc với diện tích 3,34 ha (rừng trồng phòng hộ là 2,11 ha; rừng trồng sản xuất là 1,23 ha), gồm: 69 lô, 06 khoảnh, 04 tiểu khu do Ban Quản lý rừng phòng hộ Xuân Lộc quản lý.
4. Dự án đường Xuân Hưng - Xuân Tâm huyện Xuân Lộc với diện tích 1,77 ha rừng trồng phòng hộ, gồm: 28 lô, 02 khoảnh, 02 tiểu khu do Ban Quản lý rừng phòng hộ Xuân Lộc quản lý.
5. Dự án Nhà máy thủy điện Trị An mở rộng với diện tích 23,92 ha rừng trồng sản xuất, gồm 05 tờ bản đồ, 24 thửa do Ủy ban nhân dân xã Hiếu Liêm quản lý.
(Phụ lục các vị trí chuyển mục đích sử dụng rừng kèm theo).
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm căn cứ Điều 1 của Nghị quyết này, quy định của Luật Lâm nghiệp và các quy định pháp luật có liên quan để triển khai thực hiện các Dự án; trồng rừng thay thế, đảm bảo tỷ lệ che phủ rừng, cây xanh theo quy định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên giám sát và vận động Nhân dân cùng tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng và kiến nghị của Nhân dân đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa X kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 15 tháng 4 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 15 tháng 4 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
VỊ TRÍ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC ĐỂ THỰC HIỆN 05 DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 15 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai)
1. Dự án xây dựng đường bộ cao tốc Tân Phú (Đồng Nai) - Bảo Lộc (Lâm Đồng) theo phương thức PPP:
STT | Đơn vị | Tiểu khu | Khoảnh | Số lô | Diện tích | Thửa | Tờ bản đồ | |
(ha) | (m2) |
|
| |||||
1 | Ban QLRPH Tân Phú |
|
|
| 8,638 | 86.379 |
|
|
50 | 2 | 18 | 3,283 | 32.833 | 99, 97, 96, 75, 83, 91, 84, 90, 98 | 13 | ||
6 | 4 | 1,155 | 11.549 | 1, 4, 5, 25 | 15 | |||
75 | 1 | 10 | 1,853 | 18.526 | 99 | 15 | ||
4 | 13 | 2,347 | 23.471 | 99 | 25 | |||
2 | Xã Phú An | 26125 | 1 | 16 | 3,864 | 38.642 | 23, 48, 49, 89, 90, 99 | 27 |
3 | Xã Phú Sơn | 26137 | 1 | 2 | 0,134 | 1.339 | 99 | 14 |
Tổng số lô trạng thái | 04 | 06 | 63 | 12,636 | 126.360 |
|
|
2. Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Dầu Giây - Tân Phú (giai đoạn 1) theo phương thức PPP:
STT | Đơn vị | Tiểu khu | Khoảnh | Số lô | Diện tích | Thửa | Tờ bản đồ | |
(ha) | (m2) | |||||||
1 | Ban Quản lý rừng phòng hộ Tân Phú | 170 | 1 | 28 | 5,722 |
| 7; 8; 9;18; 20; 21; 22; 65; 68; 69; 70; 71; 72; 73; 74; 75 | 58; 62 |
2 | 14 | 4,644 |
| 40; 44; 55; 56; 57; 61; 62; 64 | 58 | |||
173 | 1 | 03 | 0,883 |
| 17; 23; 24 | 62 | ||
4 | 03 | 0,613 |
| 33; 34; 35 | 61 | |||
175 | 1 | 01 | 0,002 |
| 99 | 57 | ||
5 | 05 | 1,737 |
| 11; 12; 13 | 66 | |||
2 | Xã Gia Canh | 26230 | 1 | 49 | 13,738 |
| 1; 2; 3; 4; 5; 6; 8;13; 14; 15; 16; 17; 21; 22; 27; 28; 30; 31; 32; 33; 34; 36; 40; 44; 46; 50; 51; 52; 54; 55; 63; 65; 66; 75; 99 | 51; 60; 61; 62; 66; 67 |
Tổng số | 04 | 07 | 103 | 27,339 |
|
|
|
3. Dự án nâng cấp đường Xuân Thành - Trảng Táo huyện Xuân Lộc:
Xã | Tiểu khu | Khoảnh | Số lô | Diện tích (m2) | |
Xã Xuân Thành | 190 | 5 | 3 | 1.689 | |
6 | 11 | 4.545 | |||
7 | 13 | 7.825 | |||
200 | 4 | 6 | 3.609 | ||
201 | 1 | 33 | 11.366 | ||
Xã Xuân Trường | 202 | 1 | 3 | 4.354 | |
Tổng | 04 | 06 | 69 | 33.388 | |
4. Dự án đường Xuân Hưng - Xuân Tâm huyện Xuân Lộc:
Xã (ấp) | Tiểu khu | Khoảnh | Số lô | Diện tích (m2) |
Xuân Hưng (ấp 3) | 210 | 2 | 27 | 16.952,55 |
205 | 4 | 1 | 717,27 | |
Tổng | 02 | 02 | 28 | 17.679,82 |
5. Dự án Nhà máy thủy điện Trị An mở rộng:
STT | Số tờ bản đồ | Số thửa | Diện tích (ha) | Địa danh hành chính |
1 | 17 | 166 | 0,23 | Xã Hiếu Liêm |
2 | 20 | 66, 106, 107, 108, 109, 110, 114, 115, 120 | 2,92 | |
3 | 21 | 7, 30, 31, 32, 35, 36, 37, 39 | 11,31 | |
4 | 27 | 15, 19, 134, 135, 139 | 6,50 | |
5 | 30 | 96 | 2,96 | |
Tổng | 05 | 24 | 23,92 |
- 1 Nghị quyết 51/NQ-HĐND về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ để thực hiện các dự án, công trình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đợt 1 năm 2022
- 2 Nghị quyết 62/NQ-HĐND năm 2022 phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3 Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2022 về quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác do tỉnh Quảng Nam ban hành