- 1 Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động, huấn luyện viên thể thao, tỉnh Sóc Trăng
- 2 Quyết định 901/QĐHC-CTUBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành trong năm 2012
- 3 Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao, tỉnh Sóc Trăng
- 4 Quyết định 91/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2019
- 5 Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao, tỉnh Sóc Trăng
- 6 Quyết định 187/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2009/NQ-HĐND | Sóc Trăng, ngày 10 tháng 7 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO, TỈNH SÓC TRĂNG.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHOÁ VII, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 127/2008/TTLT/BTC-BVHTTDL, ngày 24 tháng 12 năm 2008 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Sau khi xem xét Tờ trình số 14/TTr-UBND, ngày 23 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao, tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá Xã hội của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và phát biểu giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao, tỉnh Sóc Trăng; cụ thể như sau:
1. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao trong thời gian tập trung tập luyện (đồng/người/ngày):
Số TT | Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển | Mức dinh dưỡng |
1 | Đội tuyển tỉnh | 90.000 |
2 | Đội tuyển trẻ tỉnh | 70.000 |
3 | Đội tuyển cấp huyện (thành phố) | 50.000 |
4 | Đội tuyển năng khiếu các cấp | 50.000 |
2. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao trong thời gian thi đấu (đồng/người/ngày):
Số TT | Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển | Mức dinh dưỡng |
1 | Đội tuyển tỉnh | 120.000 |
2 | Đội tuyển trẻ tỉnh | 90.000 |
3 | Đội tuyển năng khiếu các cấp | 90.000 |
4 | Đội tuyển cấp huyện (thành phố) | 90.000 |
3. Thời gian và điều kiện áp dụng:
a) Thời gian tập trung tập luyện và thời gian tập trung thi đấu của vận động viên, huấn luyện viên căn cứ theo quyết định triệu tập của cấp có thẩm quyền.
b) Huấn luyện viên thuộc tuyến nào thì hưởng chế độ dinh dưỡng theo tuyến đó; nếu huấn luyện viên được công nhận ở trình độ tuyến cao nhưng được phân công huấn luyện ở tuyến thấp hơn thì được hưởng chế độ tại tuyến công nhận; nếu huấn luyện viên được công nhận trình độ huấn luyện thấp nhưng được phân công huấn luyện ở tuyến cao hơn thì được hưởng chế độ theo tuyến cao.
4. Kinh phí chi cho chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao:
a) Nguồn kinh phí chi trả cho chế độ theo quy định này được bố trí trong dự toán chi ngân sách địa phương theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.
b) Hàng năm, căn cứ chỉ tiêu kế hoạch tập luyện và thi đấu thể thao được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan thể dục thể thao cấp tỉnh, huyện lập dự toán chi về chế độ dinh dưỡng cho vận động viên, huấn luyện viên thể thao và tổng hợp, gửi cơ quan Tài chính cùng cấp xem xét, trình cấp có thẩm quyền theo quy định.
c) Nhà nước khuyến khích các đơn vị quản lý vận động viên, huấn luyện viên khai thác các nguồn thu hợp pháp khác để bổ sung chế độ dinh dưỡng cho vận động viên, huấn luyện viên.
5. Thời gian thực hiện: Kể từ ngày 01/01/2010.
Điều 2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 30/2008/NQ-HĐND , ngày 09/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao, tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ, thường xuyên kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khoá VII, kỳ họp thứ 16 thông qua.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 30/2008/NQ-HĐND về việc quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao, tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 2 Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động, huấn luyện viên thể thao, tỉnh Sóc Trăng
- 3 Quyết định 254/QĐHC-CTUBND năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành
- 4 Quyết định 901/QĐHC-CTUBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành trong năm 2012
- 5 Quyết định 901/QĐHC-CTUBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành trong năm 2012
- 1 Nghị quyết 280/2009/NQ-HĐND về sửa đổi quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao tỉnh Sơn La kèm theo Nghị quyết 155/2007/NQ-HĐND
- 2 Thông tư liên tịch 127/2008/TTLT/BTC-BVHTTDL hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3 Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND về quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do tỉnh Bến Tre ban hành
- 4 Nghị quyết 28/2006/NQ-HĐND phê duyệt chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 1 Nghị quyết 30/2008/NQ-HĐND về việc quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao, tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 2 Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động, huấn luyện viên thể thao, tỉnh Sóc Trăng
- 3 Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND về quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do tỉnh Bến Tre ban hành
- 4 Quyết định 254/QĐHC-CTUBND năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành
- 5 Nghị quyết 280/2009/NQ-HĐND về sửa đổi quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao tỉnh Sơn La kèm theo Nghị quyết 155/2007/NQ-HĐND
- 6 Nghị quyết 28/2006/NQ-HĐND phê duyệt chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 7 Quyết định 901/QĐHC-CTUBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành trong năm 2012