Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số: 06/2009/NQ-HĐND

Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 23 tháng 7 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHOÁ VIII KỲ HỌP THỨ 17

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Xét Tờ trình số 20/TTr-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị phê duyệt mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận như sau:

1. Miễn lệ phí địa chính khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp).

2. Mức thu lệ phí địa chính (kèm theo Phụ lục).

3. Nguồn thu lệ phí, được trích để lại cho đơn vị thu 10%; 90% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.

4. Nguyên tắc thu nộp, quản lý và sử dụng: thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 17 Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ; khoản 5 Điều 1 của Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật, các quy định trước đây trái với Quy định này đều bị bãi bỏ.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá VIII, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2009 và có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trương Xuân Thìn

 

PHỤ LỤC

VỀ MỨC THU LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2009/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc Quy định mức thu, chế độ thu,nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận)

1. Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

- Đối với các tổ chức: 100.000 đồng/giấy;

- Đối với hộ gia đình, cá nhân:

Khu vực các phường nội thành thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm: 25.000 đồng/giấy.

* Trường hợp cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

- Đối với tổ chức: 20.000 đồng/giấy;

- Đối với hộ gia đình, cá nhân:

+ Khu vực các phường nội thành thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm: 20.000 đồng/giấy.

+ Khu vực khác: 10.000 đồng/giấy.

2. Mức thu lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai, bao gồm: chứng nhận thay đổi chủ sử dụng đất, thay đổi hình thể, diện tích thửa đất và thay đổi mục đích sử dụng đất:

- Đối với tổ chức: 20.000 đồng/lần;

- Đối với hộ gia đình, cá nhân:

+ Khu vực các phường nội thành thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm: 15.000 đồng/lần.

+ Khu vực khác: 7.500 đồng/lần.

3. Mức thu lệ phí trích bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính:

- Đối với tổ chức: 20.000 đồng/lần;

- Đối với hộ gia đình, cá nhân:

+ Khu vực các phường nội thành thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm: 10.000 đồng/lần.

+ Khu vực khác: 5.000 đồng/lần.

4. Mức thu lệ phí xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất:

- Đối với tổ chức: 20.000 đồng/lần;

- Đối với hộ gia đình, cá nhân:

+ Khu vực các phường nội thành thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm: 20.000 đồng/lần.

+ Khu vực khác: 10.000 đồng/lần.