HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2011/NQ-HĐND | Trà Vinh, ngày 29 tháng 9 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ MUA BẢO HIỂM Y TẾ VÀ TRỢ CẤP KHÓ KHĂN HÀNG THÁNG CHO NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ ẤP, KHÓM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHOÁ VIII - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Xét Tờ trình số: 2643/TTr-UBND ngày 16/9/2011 của UBND tỉnh về việc phê chuẩn mức hỗ trợ mua bảo hiểm y tế và trợ cấp khó khăn hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm; trên cơ sở thẩm tra của Ban Pháp chế và thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn định mức hỗ trợ mua bảo hiểm y tế và trợ cấp khó khăn hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) và ấp, khóm; cụ thể như sau:
1. Định mức hỗ trợ mua bảo hiểm y tế
Ngân sách hỗ trợ 100% chi phí mua bảo hiểm y tế theo quy định của ngành bảo hiểm xã hội cho những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và cán bộ ấp, khóm.
2. Định mức trợ cấp khó khăn
Những người hoạt động không chuyên trách tại xã, phường, thị trấn: trợ cấp 200.000 đồng/người/tháng.
Những người hoạt động không chuyên trách tại ấp, khóm: trợ cấp chung với định mức khoán 1.000.000 đồng/ấp, khóm/tháng.
3. Giao UBND tỉnh hướng dẫn cụ thể danh sách những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ấp, khóm được hỗ trợ mua bảo hiểm y tế, trợ cấp khó khăn với số lượng không vượt quá số lượng trong danh sách của Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo Nghị quyết.
4. Thời gian thực hiện từ ngày 01/01/2012.
Điều 2. Giao UBND tỉnh triển khai tổ chức thực hiện; Ban Pháp chế và đại biểu HĐND tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VIII - kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 29/9/2011 và có hiệu lực kể từ ngày 10/10/2011./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH TẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐƯỢC HỖ TRỢ MUA BẢO HIỂM Y TẾ; TRỢ CẤP KHÓ KHĂN
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2011/NQ-HĐND ngày 29/9/2011của HĐND tỉnh)
1. Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy - Thanh tra nhân dân.
2. Phó Trưởng ban Tổ chức Đảng ủy - Chính quyền.
3. Phó Trưởng ban Tuyên giáo Đảng ủy.
4. Phó Trưởng ban Dân vận Đảng ủy.
5. Cán bộ Văn phòng Đảng ủy.
6. Phó Chỉ huy trưởng Quân sự (từ 01 đến 02 người).
7. Phó Trưởng Công an xã (từ 01 đến 02 người).
8. Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
9. Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
10. Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.
11. Phó Chủ tịch Hội Nông dân.
12. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh.
13. Chủ tịch Hội người cao tuổi.
14. Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ.
15. Chủ tịch Hội khuyến học.
16. Công an viên thường trực (03 người).
17. Nhân viên Quân sự xã.
18. Cán bộ dân số - gia đình - trẻ em.
19.Cán bộ Văn phòng Ủy ban nhân dân.
20. Thủ quỹ - Văn thư lưu trữ.
21. Cán bộ phụ trách Đài Truyền thanh - quản lý nhà Văn hoá và Thể dục - thể thao./.
PHỤ LỤC 2
DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở ẤP, KHÓM ĐƯỢC HỖ TRỢ MUA BẢO HIỂM Y TẾ, TRỢ CẤP KHÓ KHĂN
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2011/NQ-HĐND ngày 29/9/2011 của HĐND tỉnh)
* Trường hợp 1: Bí thư chi bộ - Trưởng ban nhân dân:
1. Bí thư chi bộ - Trưởng Ban nhân dân.
2. Phó Trưởng Ban nhân dân.
3. Phó bí thư chi bộ.
4. Trưởng Ban công tác Mặt trận.
5. Bí thư Chi đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
6. Chi hội trưởng Phụ nữ Việt Nam.
7. Chi hội trưởng Nông dân.
8. Chi hội trưởng Cựu chiến binh.
9. Ấp đội - khóm đội (từ 01 đến 02 người).
10. Công an viên ấp - khóm (từ 01 đến 02 người).
* Trường hợp 2: Bí thư chi bộ không kiêm Trưởng Ban nhân dân:
1. Bí thư chi bộ.
2. Trưởng Ban nhân dân.
3. Phó Trưởng ban nhân dân.
4. Trưởng Ban công tác Mặt trận.
5. Bí thư Chi đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
6. Chi hội trưởng Phụ nữ Việt Nam.
7. Chi hội trưởng Nông dân.
8. Chi hội trưởng Cựu chiến binh.
9. Ấp đội - khóm đội (từ 01 đến 02 người).
10. Công an viên ấp - khóm (từ 01 đến 02 người)./.
- 1 Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm của tỉnh Trà Vinh
- 2 Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục rà soát - hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tính đến thời điểm 31/12/2013
- 3 Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục rà soát - hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tính đến thời điểm 31/12/2013
- 1 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 2 Nghị định 62/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 3 Luật bảo hiểm y tế 2008
- 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm của tỉnh Trà Vinh
- 2 Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục rà soát - hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tính đến thời điểm 31/12/2013