HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2012/NQ-HĐND8 | Thủ Dầu Một, ngày 18 tháng 7 năm 2012 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1702/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung một số chế độ chính sách cho công chức, viên chức, nhân viên, học sinh ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 11/BC-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn chính sách, chế độ hỗ trợ công chức, viên chức, nhân viên và học sinh ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Nghị quyết này bãi bỏ các nghị quyết và quy định sau:
1. Nghị quyết số 08/2009/NQ-HĐND7 ngày 07 tháng 4 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII về chế độ hỗ trợ cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương và Trường Trung học cơ sở Chu Văn An;
2. Nghị quyết số 05/2010/NQ-HĐND7 ngày 16 tháng 4 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII về việc mở lớp tạo nguồn học sinh giỏi bậc trung học cơ sở tại Trường Trung học cơ sở Bình Thắng, huyện Dĩ An;
3. Khoản 5, Điều 1 Nghị quyết số 14/2010/NQ-HĐND7 ngày 16 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Bình Dương;
4. Khoản 3, Điều 1 Nghị quyết số 16/2010/NQ-HĐND7 ngày 16 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII về chính sách, chế độ đối với các hoạt động của ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Bình Dương.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VIII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2012 và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
CHÍNH SÁCH, CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NHÂN VIÊN VÀ HỌC SINH NGÀNH GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO VÀ DẠY NGHỀ TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND8 ngày 18 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương)
I. Hỗ trợ giáo viên chuyên trách chống mù chữ - phổ cập giáo dục tại các xã, phường, thị trấn
Giáo viên chuyên trách chống mù chữ - phổ cập giáo dục tại các xã, phường, thị trấn 0,3 lần mức lương tối thiểu chung/người/tháng.
II. Hỗ trợ Nhà giáo Ưu tú, Nhà giáo Nhân dân
1. Nhà giáo Ưu tú: 0,4 lần mức lương tối thiểu chung/người/tháng, kể cả Nhà giáo Ưu tú đã nghỉ hưu.
2. Nhà giáo Nhân dân: 0,6 lần mức lương tối thiểu chung/người/tháng, kể cả Nhà giáo Nhân dân đã nghỉ hưu.
1. Hỗ trợ học sinh
a) Sinh hoạt phí (thực hiện 9 tháng/năm) đối với học sinh thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo của tỉnh, gia đình chính sách và gia đình thuộc đối tượng bảo trợ xã hội:
- Học sinh nội trú: 1,0 lần mức lương tối thiểu chung/học sinh/tháng;
- Học sinh bán trú: 0,5 lần mức lương tối thiểu chung/học sinh/tháng.
b) Cấp học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh đạt kết quả học tập cuối học kỳ loại giỏi: 0,2 lần mức lương tối thiểu chung/học sinh/tháng.
2. Hỗ trợ cán bộ quản lý (ban giám hiệu): 0,75 lần mức lương tối thiểu chung/người/tháng (thực hiện 9 tháng/năm).
3. Hỗ trợ giáo viên (thực hiện 9 tháng/năm):
a) Giáo viên dạy môn chuyên: 0,75 lần mức lương tối thiểu chung/người/tháng;
b) Giáo viên dạy môn không chuyên: 0,5 lần mức lương tối thiểu chung/người/tháng.
4. Hỗ trợ nhân viên (trừ bảo vệ, tạp vụ): 0,25 lần mức lương tối thiểu chung/người/tháng (thực hiện 9 tháng/năm).
5. Hỗ trợ giáo viên soạn thảo, thẩm định tài liệu, giáo trình dạy bồi dưỡng học sinh giỏi các môn cho học sinh dự thi học sinh giỏi toàn quốc:
a) Hỗ trợ giáo viên soạn thảo: 30.000 đồng/trang chuẩn/giáo trình/môn học, mức tối đa không quá 4.500.000 đồng/giáo trình/môn học;
b) Hỗ trợ thẩm định: 10.000 đồng/trang chuẩn/giáo trình/môn học, mức tối đa không quá 1.500.000 đồng/giáo trình/môn học.
6. Hỗ trợ chỉnh sửa, bổ sung, thẩm định tài liệu, giáo trình dạy bồi dưỡng học sinh giỏi các môn cho học sinh dự thi học sinh giỏi toàn quốc sau một thời gian sử dụng (từ 2-3 năm) phải chỉnh sửa; trường hợp chỉnh sửa trên 50% đơn vị kiến thức so với bản gốc, nếu được thẩm định công nhận thì hỗ trợ:
a) Hỗ trợ tác giả: 15.000 đồng/trang chuẩn/giáo trình/môn học, mức tối đa không quá 2.000.000 đồng/giáo trình/môn học;
b) Hỗ trợ thẩm định: 5.000 đồng/trang chuẩn/giáo trình/môn học, mức tối đa không quá 750.000 đồng/giáo trình/môn học.
7. Thỉnh giảng giáo viên bồi dưỡng học sinh dự thi học sinh giỏi cấp quốc gia, mức thù lao theo thỏa thuận giữa hai bên trên cơ sở vận dụng quy định pháp luật hiện hành và được sự chấp thuận của cấp có thẩm quyền.
8. Đối với thỉnh giảng giáo viên môn ngoại ngữ:
a) Thỉnh giảng giáo viên bản ngữ dạy ngoại ngữ 1 (tiếng Anh) 02 tiết/tuần và giáo viên dạy ngoại ngữ 2 (các ngoại ngữ khác ngoài tiếng Anh) 01 tiết/tuần;
b) Ngân sách hỗ trợ một phần thù lao theo mức do cấp thẩm quyền quyết định trên cơ sở vận dụng quy định pháp luật hiện hành và phần còn lại do cha mẹ học sinh đóng góp.
9. Ngân sách hỗ trợ tham quan, trao đổi kinh nghiệm với các đơn vị trong nước 01 lần/năm học đối với cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên của trường đạt thành tích lao động xuất sắc trong năm.
1. Học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh đạt kết quả giỏi, khá cuối học kỳ (thực hiện 9 tháng/năm học):
a) Học sinh đạt loại giỏi: 0,1 lần mức lương tối thiểu chung/học sinh/tháng;
b) Học sinh đạt loại khá: 0,07 lần mức lương tối thiểu chung/học sinh/tháng.
2. Hỗ trợ cán bộ quản lý (ban giám hiệu): 0,6 lần mức lương tối thiểu chung/người/tháng (thực hiện 9 tháng/năm).
3. Hỗ trợ giáo viên dạy các lớp tạo nguồn (thực hiện 9 tháng/năm):
a) Dạy trên 10 tiết/tuần: 0,6 lần mức lương tối thiểu chung/người/tháng;
b) Dạy từ 10 tiết/tuần trở xuống: 0,4 lần mức lương tối thiểu chung/người/tháng.
4. Hỗ trợ giáo viên soạn thảo, thẩm định giáo trình dạy các môn tăng cường và phân hóa tăng cường đối với lớp tạo nguồn:
a) Hỗ trợ giáo viên soạn thảo: 20.000 đồng/trang chuẩn/giáo trình/môn học, mức tối đa không quá 2.500.000 đồng/giáo trình/môn học;
b) Hỗ trợ thẩm định: 4.000 đồng/trang chuẩn/giáo trình/môn học, mức tối đa không quá 400.000 đồng/giáo trình/môn học.
5. Hỗ trợ chỉnh sửa, bổ sung, thẩm định tài liệu, giáo trình sau một thời gian sử dụng (từ 2 - 3 năm) phải chỉnh sửa; trường hợp chỉnh sửa trên 50% đơn vị kiến thức so với bản gốc, nếu được thẩm định công nhận thì hỗ trợ:
a) Hỗ trợ tác giả: 10.000 đồng/trang chuẩn/giáo trình/môn học, mức tối đa không quá 1.300.000 đồng/giáo trình/môn học;
b) Hỗ trợ thẩm định: 2.000 đồng/trang chuẩn/giáo trình/môn học, mức tối đa không quá 200.000 đồng/giáo trình/môn học.
6. Đối với thỉnh giảng giáo viên môn ngoại ngữ:
a) Thỉnh giảng giáo viên bản ngữ dạy ngoại ngữ 1 (tiếng Anh) 02 tiết/tuần và giáo viên dạy ngoại ngữ 2 (các ngoại ngữ khác ngoài tiếng Anh) 01 tiết/tuần;
b) Ngân sách hỗ trợ một phần thù lao theo mức do cấp thẩm quyền quyết định trên cơ sở vận dụng quy định pháp luật hiện hành và phần còn lại do cha mẹ học sinh đóng góp.
1. Hỗ trợ học sinh
a) Sinh hoạt phí (thực hiện 9 tháng/năm) đối với học sinh bán trú thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo của tỉnh, gia đình chính sách và gia đình thuộc đối tượng bảo trợ xã hội: 0,45 lần mức lương tối thiểu chung/học sinh/tháng;
b) Cấp học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh đạt kết quả học tập cuối học kỳ loại giỏi: 0,15 lần mức lương tối thiểu chung/học sinh/tháng.
2. Hỗ trợ cán bộ quản lý (ban giám hiệu): 0,65 lần mức lương tối thiểu chung/người/tháng (thực hiện 9 tháng/năm).
3. Hỗ trợ giáo viên dạy các lớp chất lượng cao được tính theo tổng số tiết thực dạy cho các lớp chất lượng cao (thực hiện 9 tháng/năm):
a) Giáo viên dạy trên 10 tiết/tuần: 0,65 lần mức lương tối thiểu chung/người/tháng;
b) Giáo viên dạy từ 10 tiết/tuần trở xuống: 0,45 lần mức lương tối thiểu chung/người/tháng.
4. Hỗ trợ nhân viên (trừ bảo vệ, tạp vụ): 0,2 lần mức lương tối thiểu chung/người/tháng (thực hiện 9 tháng/năm).
5. Hỗ trợ giáo viên soạn thảo, thẩm định tài liệu, giáo trình dạy các môn tăng cường cho lớp chất lượng cao:
a) Hỗ trợ giáo viên soạn thảo: 25.000 đồng/trang chuẩn/giáo trình/môn học, mức tối đa không quá 3.000.000 đồng/giáo trình/môn học;
b) Hỗ trợ thẩm định: 5.000 đồng/trang chuẩn/giáo trình/môn học, mức tối đa không quá 600.000 đồng/giáo trình/môn học.
6. Hỗ trợ chỉnh sửa bổ sung, thẩm định tài liệu, giáo trình dạy các môn tăng cường cho lớp chất lượng cao sau một thời gian sử dụng (từ 2-3 năm) phải chỉnh sửa; trường hợp chỉnh sửa trên 50% đơn vị kiến thức so với bản gốc, nếu được thẩm định công nhận thì hỗ trợ:
a) Hỗ trợ tác giả: 10.000 đồng/trang chuẩn/giáo trình/môn học, mức tối đa không quá 1.500.000 đồng/giáo trình/môn học.
b) Hỗ trợ thẩm định: 2.500 đồng/trang chuẩn/giáo trình/môn học, mức tối đa không quá 300.000 đồng/giáo trình/môn học.
7. Thỉnh giảng giáo viên bồi dưỡng học sinh dự thi học sinh giỏi cấp quốc gia, mức thù lao theo thỏa thuận giữa hai bên trên cơ sở vận dụng quy định pháp luật hiện hành và được sự chấp thuận của cấp có thẩm quyền.
8. Đối với thỉnh giảng giáo viên môn ngoại ngữ (3 tiết/tuần):
a) Thỉnh giảng giáo viên bản ngữ dạy ngoại ngữ 1 (tiếng Anh) 02 tiết/tuần và giáo viên dạy ngoại ngữ 2 (các ngoại ngữ khác ngoài tiếng Anh) 01 tiết/tuần;
b) Ngân sách hỗ trợ một phần thù lao theo mức do cấp thẩm quyền quyết định trên cơ sở vận dụng quy định pháp luật hiện hành và phần còn lại do cha mẹ học sinh đóng góp.
9. Ngân sách hỗ trợ tham quan, trao đổi kinh nghiệm với các đơn vị trong nước 01 lần/năm học đối với cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên của trường đạt thành tích lao động xuất sắc trong năm.
VI. Hỗ trợ tiền thuê nhà trọ đối với công chức, viên chức có khó khăn về nhà ở
Công chức, viên chức là giáo viên đang công tác tại các cơ sở giáo dục công lập (gồm giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên) trên địa bàn tỉnh Bình Dương chưa có nhà ở tại nơi đang công tác hoặc chưa được Nhà nước hỗ trợ nhà ở, có thuê nhà ở thực tế tại nơi được phân công, bố trí làm việc được hưởng chế độ hỗ trợ tiền thuê nhà 0,7 lần mức lương tối thiểu chung/người/tháng, cụ thể như sau:
- Công chức, viên chức là giáo viên có hộ khẩu thường trú trong tỉnh được phân công, điều động đến công tác tại các cơ sở giáo dục và đào tạo cách xa nơi đăng ký hộ khẩu thường trú từ 30 km trở lên (thời điểm được phân công, điều động phải sau thời điểm đăng ký hộ khẩu thường trú).
- Công chức, viên chức là giáo viên có hộ nhân khẩu thường trú ngoài tỉnh, trúng tuyển trong các kỳ tuyển dụng viên chức ngành giáo dục và đào tạo (theo hình thức tuyển dụng là hợp đồng không thời hạn).
Thời gian được hưởng chế độ hỗ trợ là 05 năm.
- 1 Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND7 mở lớp tạo nguồn học sinh giỏi bậc trung học cơ sở tại Trường Trung học cơ sở Bình Thắng, huyện Dĩ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 16 ban hành
- 2 Nghị quyết 08/2009/NQ-HĐND7 về chế độ hỗ trợ cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương và Trường Trung học cơ sở Chu Văn An do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành
- 3 Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND7 về chính sách, chế độ đối với các hoạt động của ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Bình Dương do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 4 Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND7 về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Bình Dương do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 5 Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 6 Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND9 về chế độ, chính sách hỗ trợ đối với đơn vị, công, viên chức, học sinh, sinh viên ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương
- 7 Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách hỗ trợ đối với công chức, viên chức, nhân viên và học sinh, sinh viên ngành Giáo dục và Đào tạo, Giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bình Dương
- 8 Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2019
- 9 Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2019
- 1 Nghị quyết 36/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với viên chức ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương
- 2 Nghị quyết 88/2013/NQ-HĐND bãi bỏ một phần đối tượng được hưởng chính sách quy định tại Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, học sinh nghèo không thuộc đối tượng hưởng theo Quyết định 2123/QĐ-TTg và 85/2010/QĐ-TTg; chính sách hỗ trợ đối với cán bộ quản lý, người phục vụ học sinh bán trú tại trường phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3 Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về hỗ trợ công, viên chức, nhân viên ngành Giáo dục - Đào tạo và Dạy nghề tỉnh Bình Dương
- 4 Nghị quyết 259/2011/NQ-HĐND sửa đổi chính sách hỗ trợ nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn do tỉnh Điện Biên ban hành
- 5 Nghị quyết 43/2011/NQ-HĐND8 phê chuẩn định mức biên chế các chức danh viên chức ngành giáo dục và đào tạo ngoài quy định Trung ương từ năm học 2011 - 2012 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 6 Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 7 Nghị quyết 49/2005/NQ-HĐND7 về điều chỉnh chính sách, chế độ ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Bình Dương
- 8 Luật Giáo dục 2005
- 9 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10 Quyết định 77/2004/QĐ-UB sửa đổi chế độ hỗ trợ dạy và học bổ túc trung học phổ thông kèm theo Quyết định 102/2003/QĐ-UB do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12 Quyết định 102/2003/QĐ-UBND chế độ hỗ trợ dạy và học bổ túc trung học phổ thông do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 1 Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND7 mở lớp tạo nguồn học sinh giỏi bậc trung học cơ sở tại Trường Trung học cơ sở Bình Thắng, huyện Dĩ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 16 ban hành
- 2 Nghị quyết 08/2009/NQ-HĐND7 về chế độ hỗ trợ cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương và Trường Trung học cơ sở Chu Văn An do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành
- 3 Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về hỗ trợ công, viên chức, nhân viên ngành Giáo dục - Đào tạo và Dạy nghề tỉnh Bình Dương
- 4 Nghị quyết 88/2013/NQ-HĐND bãi bỏ một phần đối tượng được hưởng chính sách quy định tại Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, học sinh nghèo không thuộc đối tượng hưởng theo Quyết định 2123/QĐ-TTg và 85/2010/QĐ-TTg; chính sách hỗ trợ đối với cán bộ quản lý, người phục vụ học sinh bán trú tại trường phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5 Nghị quyết 259/2011/NQ-HĐND sửa đổi chính sách hỗ trợ nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn do tỉnh Điện Biên ban hành
- 6 Nghị quyết 43/2011/NQ-HĐND8 phê chuẩn định mức biên chế các chức danh viên chức ngành giáo dục và đào tạo ngoài quy định Trung ương từ năm học 2011 - 2012 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 7 Quyết định 102/2003/QĐ-UBND chế độ hỗ trợ dạy và học bổ túc trung học phổ thông do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 8 Quyết định 77/2004/QĐ-UB sửa đổi chế độ hỗ trợ dạy và học bổ túc trung học phổ thông kèm theo Quyết định 102/2003/QĐ-UB do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 9 Nghị quyết 49/2005/NQ-HĐND7 về điều chỉnh chính sách, chế độ ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Bình Dương
- 10 Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 11 Nghị quyết 36/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với viên chức ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương
- 12 Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách hỗ trợ đối với công chức, viên chức, nhân viên và học sinh, sinh viên ngành Giáo dục và Đào tạo, Giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bình Dương
- 13 Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2019