HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2014/NQ-HĐND | Bạc Liêu, ngày 16 tháng 7 năm 2014 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 66/2006/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã;
Căn cứ Thông tư số 173/2012/TT-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2006/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã;
Xét Tờ trình số 115/TTr-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh “Về việc quy định mức chi hỗ trợ các sáng lập viên chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội của Hội đồng nhân dân và ý kiến Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất quy định mức chi hỗ trợ các sáng lập viên chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, cụ thể như sau:
a) Phạm vi điều chỉnh
Quy định một số nội dung chi, mức chi, nguồn kinh phí để thực hiện hỗ trợ các sáng lập viên chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng hợp tác xã.
b) Đối tượng áp dụng:
- Đối tượng được hỗ trợ khuyến khích thành lập hợp tác xã: Là các cơ quan, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ các sáng lập viên của các hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đại diện các hợp tác xã đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Đối tượng được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng bao gồm các chức danh trong ban quản trị, ban kiểm soát, kế toán trưởng, xã viên làm công việc chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ của các hợp tác xã.
Số TT | NỘI DUNG CHI | ĐƠN VỊ TÍNH | MỨC CHI |
I | Chi hỗ trợ khuyến khích thành lập hợp tác xã |
|
|
1 | Chi tổ chức các lớp hướng dẫn tập trung (tối đa 3 ngày/khóa) |
|
|
a) | Thù lao giảng viên, báo cáo viên (5 tiết học/một buổi giảng) |
|
|
- | Giảng viên, Báo cáo viên là Ủy viên Trung ương Đảng; Bộ trưởng; Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương | Đồng/giảng viên/buổi | 1.000.000 |
- | Giảng viên, Báo cáo viên là Thứ trưởng; Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Phó Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương; Giáo sư; Chuyên gia cao cấp; Tiến sỹ khoa học | Đồng/giảng viên/buổi | 800.000 |
- | Giảng viên, Báo cáo viên là cấp Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Vụ trưởng và Phó Vụ trưởng thuộc Bộ, Viện trưởng và Phó Viện trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng, Phó Cục trưởng và các chức danh tương đương; Phó Giáo sư; Tiến sỹ; Giảng viên chính | Đồng/giảng viên/buổi | 600.000 |
- | Giảng viên, Báo cáo viên còn lại là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị ở Trung ương và cấp tỉnh (ngoài 3 đối tượng nêu trên) | Đồng/giảng viên/buổi | 500.000 |
- | Giảng viên, Báo cáo viên là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các các đơn vị từ cấp huyện và tương đương trở xuống | Đồng/giảng viên/buổi | 300.000 |
b) | Phụ cấp tiền ăn, tiền nghỉ cho giảng viên, báo cáo viên | Chi theo chế độ công tác phí quy định hiện hành |
|
c) | Phương tiện đi lại bao gồm: Tiền thuê phương tiện chiều đi và về; chứng từ và mức thanh toán | Theo giá ghi trên vé, hóa đơn mua vé hoặc giấy biên nhận của chủ phương tiện… |
|
d) | Chi nước uống cho học viên | Đồng/người/ngày | 10.000 |
đ) | Các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc tổ chức lớp như: Chi tài liệu học tập, thuê hội trường, phòng học, chi tiền điện, văn phòng phẩm phục vụ lớp hướng dẫn… | Chi theo hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
2 | Chi thông tin tuyên truyền, phổ biến kiến thức về hợp tác xã |
|
|
a) | Chi phổ biến kiến thức, thông tin về hợp tác xã trên các phương tiện thông tin đại chúng | Chi theo hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
b) | Chi biên soạn, in ấn tài liệu phổ biến, tuyên truyền các văn bản pháp luật về hợp tác xã | Chi theo hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
3 | Chi tư vấn trực tiếp đối với các sáng lập viên, đại diện hợp tác xã chuẩn bị thành lập |
|
|
a) | Đối với hướng dẫn viên, cộng tác viên không phải là cán bộ, công chức được cơ quan chức năng ký hợp đồng tư vấn |
|
|
- | Chi thù lao | Đồng/giờ hướng dẫn trực tiếp | 15.000 |
- | Chi phí đi lại |
|
|
+ | Trường hợp đi về trong ngày | Đồng/ngày | 15.000 |
+ | Trường hợp đi tư vấn ở xa | Chi theo chế độ công tác phí quy định hiện hành |
|
b) | Đối với cán bộ, công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ tư vấn |
|
|
- | Chi bồi dưỡng (01 buổi tính bằng 04 giờ làm việc) | Đồng/buổi hướng dẫn trực tiếp | 60.000 |
- | Trường hợp phải đi tư vấn ngoài trụ sở cơ quan, ngoài các khoản thù lao, bồi dưỡng nêu trên, cán bộ, công chức được thanh toán chế độ công tác phí theo quy định hiện hành | Chi theo chế độ công tác phí quy định hiện hành |
|
4 | Chi tư vấn kiến thức về hợp tác xã: Xây dựng điều lệ hợp tác xã; hoàn thiện các thủ tục để thành lập, đăng ký kinh doanh hợp tác xã, phương hướng sản xuất kinh doanh và kế hoạch hoạt động của hợp tác xã… | Thanh toán theo hóa đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
II | Chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng các đối tượng của hợp tác xã |
|
|
1 | Hỗ trợ cho các chức danh hợp tác xã |
|
|
a) | Hỗ trợ tiền vé tàu, xe đi và về bằng phương tiện giao thông công cộng (trừ máy bay) từ trụ sở hợp tác xã đến cơ sở đào tạo | Theo giá ghi trên vé, hóa đơn mua vé hoặc giấy biên nhận của chủ phương tiện… |
|
b | Hỗ trợ kinh phí mua giáo trình, tài liệu trực tiếp phục vụ chương trình khóa học (không bao gồm tài liệu tham khảo) | Chi theo yêu cầu nội dung, chương trình cụ thể của từng lớp học và hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ |
|
2 | Hỗ trợ chi phí cho cơ quan tổ chức lớp học |
|
|
a) | Thuê hội trường, phòng học (nếu có) | Chi theo hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ |
|
b) | Chi in chứng chỉ hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa học, văn phòng phẩm, thuê phương tiện, trang thiết bị phục vụ giảng dạy | Chi theo hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ |
|
c) | Chi nước uống cho học viên | Đồng/người/ngày | 10.000 |
d) | Thù lao Giảng viên, Báo cáo viên, phụ cấp tiền ăn, tiền phương tiện đi lại, thuê phòng nghỉ cho Giảng viên | Mức chi thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Mục I nêu trên |
|
đ) | Chi tổ chức tham quan, khảo sát thuộc chương trình khóa học | Tùy theo yêu cầu của khóa học có tổ chức tham quan, khảo sát được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong chương trình khóa học, các cơ sở đào tạo được chi trả tiền thuê xe và các chi phí liên hệ để tổ chức tham quan, khảo sát cho học viên |
|
3 | Chi biên soạn chương trình, giáo trình tài liệu phục vụ giảng dạy và học tập |
|
|
a) | Chi xây dựng chương trình khung |
|
|
- | Chi biên soạn chương trình | Đồng/tiết | 20.000 |
- | Chi sửa chữa và biên tập tổng thể | Đồng/tiết | 15.000 |
- | Chi thẩm định nhận xét | Đồng/tiết | 10.000 |
b) | Chi xây dựng chương trình môn học |
|
|
- | Chi biên soạn chương trình môn học | Đồng/tiết | 70.000 |
- | Chi sửa chữa và biên tập tổng thể | Đồng/tiết | 25.000 |
- | Chi thẩm định nhận xét | Đồng/tiết | 15.000 |
c) | Chi biên soạn giáo trình |
|
|
- | Viết giáo trình | Trang chuẩn | 45.000 |
- | Chi sửa chữa và biên tập tổng thể | Trang chuẩn | 25.000 |
- | Chi thẩm định nhận xét | Trang chuẩn | 20.000 |
d) | Chi chỉnh sửa, bổ sung chương trình khung và chương trình môn học, giáo trình | Mức chi tối đa không quá 30% mức chi xây dựng mới theo quy định trên |
|
4 | Đối với đối tượng là các chức danh thuộc hợp tác xã nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và hoạt động dịch vụ có liên quan theo Quyết định số 337/QĐ-BKH ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (sau đây gọi chung là hợp tác xã nông nghiệp), ngoài các nội dung hỗ trợ trên đây còn được hỗ trợ 50% chi phí ăn, ở theo mức cơ sở đào tạo quy định nhưng không vượt quá mức chi công tác phí do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định ở từng thời kỳ và phải đảm bảo trong phạm vi dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng được giao |
Kinh phí thực hiện hỗ trợ các sáng lập viên chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu được sử dụng từ các nguồn sau:
- Nguồn ngân sách Trung ương;
- Nguồn ngân sách địa phương theo phân cấp;
- Từ các nguồn hợp pháp khác.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu Khóa VIII, kỳ họp thứ 11 thông qua./
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2 Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 825/2009/QĐ-UBND và Quyết định 2917/2011/QĐ-UBND do Tỉnh Hà Giang ban hành
- 3 Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về nội dung và mức chi hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4 Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập; đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5 Quyết định 18/2013/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập và đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã tỉnh Lạng Sơn
- 6 Nghị quyết 122/2013/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập và các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 7 Nghị quyết 89/2013/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 8 Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 9 Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập; các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 10 Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 11 Thông tư 173/2012/TT-BTC sửa đổi Thông tư 66/2006/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12 Quyết định 2917/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 825/2009/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ cho các sáng lập viên Hợp tác xã, Tổ hợp tác chuẩn bị thành lập; đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của Hợp tác xã, Tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 13 Quyết định 337/QĐ-BKH năm 2007 quy định nội dung hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 14 Thông tư 66/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 88/2005/NĐ-CP về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã do Bộ Tài chính ban hành
- 15 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 16 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 18/2013/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập và đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã tỉnh Lạng Sơn
- 2 Nghị quyết 122/2013/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập và các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3 Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4 Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập; đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5 Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập; các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 6 Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về nội dung và mức chi hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 7 Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 8 Nghị quyết 89/2013/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 9 Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 825/2009/QĐ-UBND và Quyết định 2917/2011/QĐ-UBND do Tỉnh Hà Giang ban hành
- 10 Quyết định 2917/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 825/2009/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ cho các sáng lập viên Hợp tác xã, Tổ hợp tác chuẩn bị thành lập; đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của Hợp tác xã, Tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 11 Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Tiền Giang