HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2017/NQ-HĐND | Kon Tum, ngày 21 tháng 7 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LÃI SUẤT TẠI CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2017-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020;
Xét Tờ trình số 60/TTr-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum dự thảo Nghị quyết về chính sách cho các xã đặc biệt khó khăn giai đoạn 2017-2020 và Tờ trình số 82/TTr-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Ủy ban nhân dân tỉnh trình tại họp thứ 4 HĐND tỉnh khóa XI; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chính sách hỗ trợ lãi suất tại các xã đặc biệt khó khăn giai đoạn 2017 - 2020
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định chính sách hỗ trợ lãi suất vay vốn sản xuất, kinh doanh đối với hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020.
b) Đối tượng áp dụng: Hộ nghèo theo tiêu chí thu nhập (quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ) tại địa bàn các xã đặc biệt khó khăn được xác định theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (trừ các xã đặc biệt khó khăn thuộc các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ) có nhu cầu vay vốn sản xuất, kinh doanh.
2. Mức hỗ trợ lãi suất
- Mức hỗ trợ lãi suất bằng 50% mức lãi suất cho vay ở từng thời điểm do Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh cho vay đối với hộ nghèo.
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ lãi suất theo mức vốn vay thực tế của từng hộ nhưng tối đa không quá 10 triệu đồng/hộ.
Điều 2. Xử lý những vấn đề tồn đọng
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, xử lý những vấn đề tồn đọng (nếu có) liên quan đến chính sách hỗ trợ sau khi nghị quyết này có hiệu lực.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khóa XI Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 31 tháng 7 năm 2017./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 48/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết và sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong các Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 2 Quyết định 63/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành đã hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2018
- 3 Quyết định 63/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành đã hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2018
- 1 Nghị quyết 118/2017/NQ-HĐND hỗ trợ lãi suất cho vay đầu tư phát triển loại hình du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2 Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 231/2017/QĐ-UBND Quy định về cơ chế hỗ trợ lãi suất vay và cơ chế trợ giá cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 4 Quyết định 55/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quy định thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất, vốn vay phát triển sản xuất, kinh doanh thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 5 Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 55/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quy định thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất, vốn vay phát triển sản xuất, kinh doanh thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2 Quyết định 231/2017/QĐ-UBND Quy định về cơ chế hỗ trợ lãi suất vay và cơ chế trợ giá cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 3 Nghị quyết 118/2017/NQ-HĐND hỗ trợ lãi suất cho vay đầu tư phát triển loại hình du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4 Nghị quyết 48/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết và sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong các Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 5 Quyết định 63/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành đã hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2018