HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2017/NQ-HĐND |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ THEO TỶ LỆ (%) ĐỐI VỚI XE Ô TÔ CHỞ NGƯỜI TỪ 09 CHỖ TRỞ XUỐNG NỘP LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ LẦN ĐẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Xét Tờ trình số 1857/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) đối với xe ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống nộp lệ phí trước bạ lần đầu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra số 132 /BC-HĐND ngày 03 tháng 7 năm 2017 của Ban kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí quy định mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) đối với xe ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống nộp lệ phí trước bạ lần đầu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) đối với xe ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống nộp lệ phí trước bạ lần đầu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ: Ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống.
3. Đối tượng nộp lệ phí trước bạ:
Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại Khoản 2 Điều này phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ.
4. Mức thu: 12% (mười hai phần trăm) giá trị xe ô tô tại thời điểm tính lệ phí trước bạ.
5. Các nội dung khác liên quan đến việc kê khai, thu, nộp lệ phí trước bạ được thực hiện theo hướng dẫn tại Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XVI Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 7 năm 2017./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2 Quyết định 25/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về tỷ lệ thu, chế độ thu, nộp lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3 Quyết định 09/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, ô tô và phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Long An
- 4 Quyết định 28/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định về Bảng giá tối thiểu tính Lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, xe máy, xe máy điện và tàu, thuyền, trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5 Quyết định 189/QĐ-UBND năm 2017 bổ sung, sửa đổi Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với các loại xe ô tô, xe máy do tỉnh Yên Bái ban hành
- 6 Thông tư 301/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 8 Luật phí và lệ phí 2015
- 9 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 10 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 11 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 28/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định về Bảng giá tối thiểu tính Lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, xe máy, xe máy điện và tàu, thuyền, trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 09/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, ô tô và phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Long An
- 3 Quyết định 189/QĐ-UBND năm 2017 bổ sung, sửa đổi Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với các loại xe ô tô, xe máy do tỉnh Yên Bái ban hành
- 4 Quyết định 25/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về tỷ lệ thu, chế độ thu, nộp lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5 Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6 Quyết định 587/QĐ-UBND năm 2021 quy định về bổ sung nơi nộp hồ sơ khai Lệ phí trước bạ ô tô trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7 Quyết định 3827/QĐ-UBND năm 2021 về khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe ô tô trên địa bàn thành phố Hải Phòng