- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4 Luật phí và lệ phí 2015
- 5 Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 6 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7 Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2020/NQ-HĐND | Thái Bình, ngày 26 tháng 5 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVI KỲ HỌP BẤT THƯỜNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 101/TTr-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định miễn, giảm mức thu phí, lệ phí để hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho các đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19; Báo cáo thẩm tra số 15/BC-HĐND ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định miễn, giảm mức thu phí, lệ phí để hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho các đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
a) Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định miễn, giảm mức thu và thời gian áp dụng miễn, giảm mức thu phí, lệ phí để hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho các đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.
b) Đối tượng áp dụng:
Cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý thu phí, lệ phí.
2. Quy định miễn, giảm mức thu và thời gian áp dụng miễn, giảm mức thu phí, lệ phí để hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho các đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19:
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)
Các trường hợp được quy định miễn, giảm phí, lệ phí theo quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị quyết số 50/2016/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo Luật Phí và lệ phí năm 2015 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Thái Bình được thực hiện miễn, giảm trên số phí, lệ phí sau khi đã miễn, giảm các khoản phí, lệ phí theo quy định của Nghị quyết này.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Khóa XVI Kỳ họp bất thường thông qua ngày 26 tháng 5 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 05 tháng 6 năm 2020./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH MIỄN, GIẢM MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ ĐỂ HỖ TRỢ, THÁO GỠ KHÓ KHĂN CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG CHỊU ẢNH HƯỞNG BỞI DỊCH COVID-19
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 26/5/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Danh mục phí, lệ phí | Miễn, giảm mức thu | Thời gian áp dụng | Ghi chú |
|
|
| ||
1 | Phí bình tuyển, công nhận (BT, CN) cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống | Giảm 50% mức thu phí theo quy định hiện hành | Trong 03 tháng kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành | Nghị quyết số 50/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo Luật Phí và lệ phí năm 2015 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Thái Bình |
2 | Phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố | Miễn phí | Trong 03 tháng kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành | |
3 | Phí thăm quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa | Miễn phí | Kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31/12/2020 | |
4 | Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp | Giảm 50% mức thu phí theo quy định hiện hành | Trong 03 tháng kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành | |
5 | Phí thư viện | Giảm 50% mức thu phí theo quy định hiện hành | Trong 03 tháng kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành | |
6 | Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường | Giảm 50% mức thu phí theo quy định hiện hành | Trong 03 tháng kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành | |
7 | Phí thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết | Giảm 50% mức thu phí theo quy định hiện hành | Trong 03 tháng kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành | Nghị quyết số 06/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Thái Bình |
8 | Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung | Giảm 50% mức thu phí theo quy định hiện hành | Trong 03 tháng kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành | Nghị quyết số 50/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo Luật Phí và lệ phí năm 2015 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Thái Bình |
9 | Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | Giảm 50% mức thu phí theo quy định hiện hành | Trong 03 tháng kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành | |
| Riêng: Đối với trường hợp cấp quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại xã | Giảm 30% mức thu phí theo quy định hiện hành | ||
10 | Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất | Giảm 50% mức thu phí theo quy định hiện hành | Trong 03 tháng kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành | Nghị quyết số 50/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo Luật phí và lệ phí năm 2015 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Thái Bình |
11 | Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất | Giảm 50% mức thu phí theo quy định hiện hành | Trong 03 tháng kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành | |
12 | Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển | Giảm 50% mức thu phí theo quy định hiện hành | Trong 03 tháng kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành | |
13 | Phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi | Giảm 50% mức thu phí theo quy định hiện hành | Trong 03 tháng kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành | |
14 | Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai | Giảm 50% mức thu phí theo quy định hiện hành | Trong 03 tháng kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành | |
15 | Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất | Giảm 50% mức thu phí theo quy định hiện hành | Trong 03 tháng kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành | |
16 | Phí đăng ký giao dịch đảm bảo | Giảm 50% mức thu phí theo quy định hiện hành | Trong 03 tháng kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành | |
17 | Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Bình |
|
| Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, tỷ lệ điều tiết phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Bình |
| Trong đó: |
|
|
|
| Cát các loại (không kể cát vàng, cát trắng) | Giảm 2.000 đồng/m3 | Trong 03 tháng kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành | Giảm 50% so với mức hiện hành |
| Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình | Giảm 1.000 đồng/m3 | Giảm 50% so với mức hiện hành | |
| Đất sét, đất làm gạch, ngói (*) | Giảm 500 đồng/m3 | Giảm 25% so với mức hiện hành | |
| Các loại đất khác | Giảm 1.000đồng/m3 | Giảm 50% so với mức hiện hành | |
| Nước khoáng thiên nhiên (*) | Giảm 1.000 đồng/m3 | Giảm 33,3% so với mức hiện hành | |
| Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy định trên |
|
| |
|
|
| ||
1 | Lệ phí đăng ký cư trú | Giảm 50% mức thu phí theo quy định hiện hành | Trong 03 tháng kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành | Nghị quyết số 50/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo Luật Phí và lệ phí năm 2015 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Thái Bình |
2 | Lệ phí hộ tịch (trừ việc cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch tại UBND xã, phường, thị trấn; cấp bản sao trích lục hộ tịch tại UBND huyện, thành phố) | Giảm 50% mức thu phí theo quy định hiện hành | Trong 03 tháng kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành | |
3 | Lệ phí cấp giấy phép cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam | Giảm 50% mức thu phí theo quy định hiện hành | Trong 03 tháng kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành | |
4 | Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất | Giảm 50% mức thu phí theo quy định hiện hành | Trong 03 tháng kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành | |
5 | Lệ phí cấp giấy phép xây dựng | Miễn phí | Trong 03 tháng kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành | |
6 | Lệ phí đăng ký kinh doanh | Miễn phí | Trong 03 tháng kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành |
Ghi chú: (*) Sau khi giảm, mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản của nhóm này bằng mức tối thiểu quy định tại Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ.
- 1 Công điện 08/CĐ-UBND năm 2020 về triển khai biện pháp phòng chống dịch Covid-19 trong khu công nghiệp, khu kinh tế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Chỉ thị 22/CT-UBND năm 2020 về thực hiện biện pháp cấp bách phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa trong tình hình mới
- 3 Công văn 9026/UBND-KGVX năm 2020 về việc tiếp tục thực hiện biện pháp phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh do Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 4 Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh giảm mức thu, nộp một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng trong thời gian chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19
- 5 Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND về giảm mức thu phí tham quan trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6 Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, tỷ lệ điều tiết phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 8 Nghị quyết 06/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 9 Nghị định 164/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- 10 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 11 Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo Luật phí và lệ phí năm 2015 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân địa bàn tỉnh Thái Bình
- 12 Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 13 Luật phí và lệ phí 2015
- 14 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 15 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 16 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Công văn 9026/UBND-KGVX năm 2020 về việc tiếp tục thực hiện biện pháp phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh do Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2 Công điện 08/CĐ-UBND năm 2020 về triển khai biện pháp phòng chống dịch Covid-19 trong khu công nghiệp, khu kinh tế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Chỉ thị 22/CT-UBND năm 2020 về thực hiện biện pháp cấp bách phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa trong tình hình mới
- 4 Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh giảm mức thu, nộp một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng trong thời gian chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19
- 5 Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND về giảm mức thu phí tham quan trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6 Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2020 về miễn, giảm mức thu phí, giá dịch vụ thiết yếu để hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 7 Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND về giảm mức thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu; mức thu đóng góp từ khai thác khoáng sản để đầu tư hạ tầng giao thông và khắc phục môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19
- 8 Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND về kéo dài thời gian thực hiện giảm phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của địa phương ban hành trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đối với các đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19 tại Điều 2 Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND về danh mục, mức thu, miễn, giảm, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 9 Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu 02 loại phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid -19 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai