- 1 Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về mức phụ cấp, chính sách hỗ trợ và kinh phí hoạt động đối với lực lượng bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2 Nghị quyết 22/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng và chế độ hỗ trợ đối với Công an viên bán chuyên trách trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3 Nghị quyết 24/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức chi và chế độ, chính sách đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1 Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về mức phụ cấp, chính sách hỗ trợ và kinh phí hoạt động đối với lực lượng bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2 Nghị quyết 22/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng và chế độ hỗ trợ đối với Công an viên bán chuyên trách trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3 Nghị quyết 24/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức chi và chế độ, chính sách đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Kon Tum
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2024/NQ-HĐND | Bình Dương, ngày 07 tháng 6 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 15 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở ngày 28 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008; Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 40/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở;
Căn cứ Thông tư số 14/2024/TT-BCA ngày 22 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở;
Xét Tờ trình số 2763/TTr-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành Nghị quyết quy định tiêu chí thành lập Tổ, số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức hỗ trợ, bồi dưỡng, chế độ chính sách đối với người tham gia lực lượng bảo vệ an ninh, trật tự và kinh phí hoạt động của Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 33/BC-HĐND ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Ban Pháp chế và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. Quy định tiêu chí thành lập, số lượng thành viên và mức chi cho Tổ bảo vệ an ninh, trật tự.
2. Các chế độ, chính sách, quy định khác không nêu tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quy định tiêu chí thành lập và số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự
1. Tổ bảo vệ an ninh, trật tự được bố trí ở ấp, khu phố thuộc địa bàn xã, phường, thị trấn; mỗi ấp hoặc khu phố thành lập 01 (một) Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; có Tổ trưởng, Tổ phó và Tổ viên.
2. Số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự
a) Tổ bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn thuộc xã được bố trí từ 03 – 05 (ba đến năm) thành viên.
b) Tổ bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn thuộc phường, thị trấn được bố trí từ 05 - 09 (năm đến chín) thành viên.
Điều 4. Người tham gia Tổ bảo vệ an ninh, trật tự được hưởng các hỗ trợ sau
1. Hỗ trợ hàng tháng
a) Tổ trưởng: 5.000.000 đồng/người/tháng.
b) Tổ phó: 4.700.000 đồng/người/tháng.
c) Tổ viên: 4.500.000 đồng/người/tháng.
2. Hỗ trợ bồi dưỡng khi được cấp có thẩm quyền triệu tập, điều động
a) Hỗ trợ 150.000 đồng/người/đêm khi làm nhiệm vụ từ 22 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ sáng ngày hôm sau, ngày nghỉ, ngày lễ, khi thực hiện công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo quy định của pháp luật về lao động nhưng không quá 10 đêm/người/tháng.
b) Khi làm nhiệm vụ tại những nơi thuộc đơn vị hành chính cấp xã trọng điểm về quốc phòng được bồi dưỡng ngày công lao động tăng thêm: 70.000 đồng/ngày/người.
3. Hỗ trợ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế
a) Đối với thành viên không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội theo quy định về bảo hiểm xã hội tự nguyện với mức đóng thấp nhất.
b) Hỗ trợ 100% mức đóng bảo hiểm y tế theo đối tượng tham gia bảo hiểm y tế là hộ gia đình.
c) Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn người tham gia Tổ bảo vệ an ninh, trật tự tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế ngay khi có Quyết định công nhận thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự.
4. Hỗ trợ trang phục cá nhân, huy hiệu, phù hiệu, biển hiệu, giấy chứng nhận theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Công an.
5. Hỗ trợ cho người tham gia lực lượng bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở mà chưa đủ điều kiện để quỹ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế chi trả khi bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương, bị chết khi làm nhiệm vụ
a) Trường hợp bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương: tổng mức hỗ trợ tương đương với mức thanh toán của Quỹ bảo hiểm cho đối tượng tương tự.
b) Trường hợp bị chết khi thực hiện nhiệm vụ
- Người chịu trách nhiệm mai táng nhận tiền mai táng: 18.000.000 đồng.
- Hỗ trợ một lần cho gia đình (cha, mẹ; vợ, chồng; con hoặc người thừa kế theo quy định của pháp luật): 18.000.000 đồng.
c) Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn chi tiết nội dung tại điểm a điểm b khoản 5 Điều này.
Điều 5. Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Tổ bảo vệ an ninh, trật tự
Hằng năm, Tổ bảo vệ an ninh, trật tự được hỗ trợ kinh phí hoạt động 20.000.000 đồng/xã, phường, thị trấn/năm để mua sắm văn phòng phẩm; hỗ trợ mua sắm, sửa chữa phương tiện, thiết bị; công tác tập huấn, diễn tập; sơ kết, tổng kết.
Điều 6. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện do ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn tài chính huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 8. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 10/2018/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương về mức phụ cấp, chính sách hỗ trợ và kinh phí hoạt động đối với lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Nghị quyết số 22/2021/NQ - HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương quy định về số lượng và chế độ hỗ trợ đối với Công an viên bán chuyên trách trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 9. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa X, kỳ họp thứ 15 (chuyên đề) thông qua ngày 06 tháng 6 năm 2024 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về mức phụ cấp, chính sách hỗ trợ và kinh phí hoạt động đối với lực lượng bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2 Nghị quyết 22/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng và chế độ hỗ trợ đối với Công an viên bán chuyên trách trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3 Nghị quyết 24/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức chi và chế độ, chính sách đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Kon Tum